tiểu hành tinh vành đai chính From Wikipedia, the free encyclopedia
Ianthe /aɪˈænθiː/ (định danh hành tinh vi hình: 98 Ianthe) là một tiểu hành tinh lớn ở vành đai chính, được đặt tên cho ba nhân vật trong thần thoại Hy Lạp. Nó rất tối và được cấu tạo từ các muối cacbonat. Nó được Christian Heinrich Friedrich Peters phát hiện ngày 18 tháng 4 năm 1868 từ Clinton, New York, Hoa Kỳ, và là một trong nhiều tiểu hành tinh do ông phát hiện trong thế kỷ 19.
Mô hình ba chiều của 98 Ianthe được tạo ra dựa trên đường cong ánh sáng. | |
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Christian H. F. Peters |
Ngày phát hiện | 18 tháng 4 năm 1868 |
Tên định danh | |
(98) Ianthe | |
Phiên âm | /aɪˈænθiː/[1] |
Đặt tên theo | Ianthe |
Tên định danh thay thế | A868 HA |
Vành đai chính | |
Tính từ | Ianthean /aɪənˈθiːən/[2] |
Đặc trưng quỹ đạo[3] | |
Kỷ nguyên 31 tháng 7 năm 2016 (JD 2.457.600,5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 145,23 năm (53.047 ngày) |
Điểm viễn nhật | 3,18807 AU (476,928 Gm) |
Điểm cận nhật | 2,18872 AU (327,428 Gm) |
2,68839 AU (402,177 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0,185 86 |
4,41 năm (1610,0 ngày) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 18,01 km/s |
262,019° | |
Chuyển động trung bình | 0° 13m 24.949s / ngày |
Độ nghiêng quỹ đạo | 15,5778° |
354,000° | |
158,686° | |
Trái Đất MOID | 1,20327 AU (180,007 Gm) |
Sao Mộc MOID | 1,81554 AU (271,601 Gm) |
TJupiter | 3,296 |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 104,45±1,8 km[3] 106,16 ± 3,76 km[4] |
Khối lượng | (8,93 ± 1,99) × 1017 kg[4] |
Mật độ trung bình | 1,42 ± 0,35 g/cm³[4] |
0,0292 m/s² | |
Tốc độ vũ trụ cấp 2 xích đạo | 0,0552 km/s |
16,479 h (0,6866 d)[3][5] | |
Suất phản chiếu hình học | 0,0471±0,002[3] 0,047 [6] |
Nhiệt độ | ~170 K |
Kiểu phổ | C |
8,84 | |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.