tiểu hành tinh vành đai chính From Wikipedia, the free encyclopedia
Urania /jʊəˈreɪniə/ (định danh hành tinh vi hình: 30 Urania) là một tiểu hành tinh lớn ở vành đai chính. Tiểu hành tinh này do nhà thiên văn học người Anh John Russell Hind phát hiện ngày 22 tháng 7 năm 1854[1] và được đặt theo tên Urania, nữ thần bảo trợ thiên văn học trong thần thoại Hy Lạp. Đây là tiểu hành tinh chót được John R. Hind phát hiện.
Khám phá[1] | |
---|---|
Khám phá bởi | John Russell Hind |
Ngày phát hiện | 22 tháng 7 năm 1854 |
Tên định danh | |
(30) Urania | |
Phiên âm | /jʊəˈreɪniə/ yoor-AY-nee-ə[2] |
Đặt tên theo | Urania |
Tên định danh thay thế | A854 OA; 1948 JK |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo[3] | |
Kỷ nguyên 14 tháng 6 năm 2006 (JD 2.453.900,5) | |
Điểm viễn nhật | 398,817 Gm (2,666 AU) |
Điểm cận nhật | 309,338 Gm (2,068 AU) |
354,077 Gm (2,367 AU) | |
Độ lệch tâm | 0,126 |
1330,017 ngày (3,64 năm) | |
196,549° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 2,097° |
307,820° | |
86,560° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | c/a = 0,68±0,05 [4] |
Đường kính trung bình | 88±2 km[4] 100,2±6,8 km (IRAS)[3] 94,48±5,37 km[5] |
Khối lượng | (1,3±0,9)×1018 kg[4] (1,74±0,49)×1018 kg[5] |
Mật độ trung bình | 3,7±2,7 g/cm3[4] 3,92±1,29 g/cm³[5] |
13,686 giờ (0,5703 ngày)[6] | |
Suất phản chiếu hình học | 0,214 (tính toán)[4] 0,1714 [3] |
Kiểu phổ | S[3] |
9,36 (sáng nhất) | |
7,53 [3] | |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.