2060 Chiron
tiểu hành tinh / From Wikipedia, the free encyclopedia
2060 Chiron, tên gọi ban đầu 1977 UB, cũng được biết là 95P/Chiron, là một hành tinh vi hình ở vùng ngoài Hệ Mặt Trời, có quỹ đạo giữa Sao Thổ và Sao Thiên Vương. Được khám phá vào năm 1977 bởi Charles Kowal, nó là thiên thể đầu tiên được công nhận vào nhóm centaurs - các thiên thể có quỹ đạo giữa vành đai chính và vành đai Kuiper.[lower-alpha 1]
Hình ảnh kính viễn vọng không gian Hubble của Chiron và đầu sao chổi, chụp năm 1996 | |
Khám phá[1][2][3] | |
---|---|
Khám phá bởi | C. Kowal |
Nơi khám phá | Palomar Obs. |
Ngày phát hiện | 1 November 1977 |
Tên định danh | |
(2060) Chiron · 95P/Chiron[4] | |
Phiên âm | /ˈkaɪərɒn/[5] |
Đặt tên theo | Chiron (Greek mythology)[6] |
Tên định danh thay thế | 1977 UB |
centaur [7][8] · sao chổi · distant [1] | |
Tính từ | Chironean /kaɪrəˈniːən/, Chironian /kaɪˈroʊniən/ |
Đặc trưng quỹ đạo [7] | |
Kỷ nguyên 2021-Jul-01 (JD 2459396.5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 126.29 yr |
Ngày precovery sớm nhất | 24 April 1895[1] (Harvard Observatory) |
Điểm viễn nhật | 18,87 AU (2,8 tỷ km)[chuyển đổi: số không hợp lệ] (occurred May 2021)[9] |
Điểm cận nhật | 8,533 AU (1,3 tỷ km) |
13,70 AU (2,0 tỷ km)[chuyển đổi: số không hợp lệ] | |
Độ lệch tâm | 0.3772 |
50.71 yr (18,523 days) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 7.75 km/s |
180.70° | |
Chuyển động trung bình | 0° 1m 10.2s / day |
Độ nghiêng quỹ đạo | 6.9299° |
209.27° | |
2046-Aug-03[10] 1996-Feb-14 (previous) 1945-Aug-29 1895-Mar-16[11] | |
339.71° | |
Sao Mộc MOID | 3,1 AU (460 triệu km)[chuyển đổi: số không hợp lệ] |
Sao Thổ MOID | 0,48 AU (72 triệu km)[chuyển đổi: số không hợp lệ][1] |
Sao Thiên Vương MOID | 1,4 AU (210 triệu km)[chuyển đổi: số không hợp lệ][1] |
TJupiter | 3.363 |
Đặc trưng vật lý | |
Bán kính trung bình | 1078±495 km (Herschel 2013)[12] 1167±73 km (Spitzer)[13] 135.69 km (LCDB, derived)[14] |
5918 h[14][15][16][17][18] | |
Suất phản chiếu hình học | 0.057 (assumed)[14] 011[19] 015±003[7] 0160±0030[12] |
Kiểu phổ | B (Tholen), Cb (SMASS) B–V = 0.704[7] U–B = 0.283[7] BB [20] · C [14] |
18.93[21] 14.9 (Perihelic opposition)[22] | |
580±027[23] · 582±007[24] · 5.83[7] · 592±020[12] · 6287±0022 (R)[25] · 6.5[19] · 6.56[14][26] · 6.79[18] | |
0.035" (max)[27] | |
Mặc dù nó được cho là một tiểu hành tinh, và chỉ thuộc nhóm hành tinh vi hình với tên gọi 2060 Chiron, về sau nó được cho là một sao chổi. Ngày này, nó thuộc hai nhóm hành tinh vi hình và sao chổi, với định danh sao chổi 95P/Chiron.
Chiron được đặt tên theo tên của centaur Chiron trong thần thoại Hy Lạp.
Mike Brown liệt nó vào danh sách ứng cử viên hành tinh lùn với đường kính là 206 km, gần kích thước tối thiểu của một hành tinh băng lùn (đường kính
thấp nhất trong khoảng 200 km)[19]