From Wikipedia, the free encyclopedia
Thiệu Trị, Nguyen Mien Tong (født 16. juni 1807 i Huế, død 4. november 1847 samme sted) var en vietnamesisk keiser av Nguyen-dynastiet. Han regjerte etter faren Minh Mạngs død, fra 14. februar 1841 og fram til sin egen død 4. november 1847.
Thiệu Trị | |||
---|---|---|---|
Født | Nguyễn Phúc Miên Tông 16. juni 1807 Huế | ||
Død | 4. nov. 1847 (40 år) Huế | ||
Beskjeftigelse | Monark | ||
Ektefelle | 10 oppføringer
Empress Dowager Từ Dụ
Trương Thị Vĩnh Nguyễn Thị Xuyên Trương Thị Thận Đinh Thị Hạnh Hoàng Thị Dĩnh Võ Thị Viên Nguyễn Thị Yên Nguyễn Thị Huyên Nguyễn Thị Nhậm | ||
Far | Minh Mạng | ||
Mor | Hồ Thị Hoa | ||
Søsken | 112 oppføringer
Nguyễn Phúc Miên Bảo
Nguyễn Phúc Miên Trinh Nguyễn Phúc Miên Tích Nguyễn Phúc Miên Kiền Nguyễn Phúc Miên Lịch Nguyễn Phúc Miên Sạ Nguyễn Phúc Miên Thẩm Nguyễn Phúc Miên Lâm Nguyễn Phúc Miên Triện Nguyễn Phúc Miên Định Nguyễn Phúc Miên Tuấn Nguyễn Phúc Miên Bàng Nguyễn Phúc Miên Áo Nguyễn Phúc Miên Thần Nguyễn Phúc Miên Tể Nguyễn Phúc Miên Phong Nguyễn Phúc Miên Lương Nguyễn Phúc Miên Gia Nguyễn Phúc Miên Túc Nguyễn Phúc Miên Quan Nguyễn Phúc Miên Cư Nguyễn Phúc Miên Tiệp Nguyễn Phúc Miên Uyển Nguyễn Phúc Miên Bảo Nguyễn Phúc Miên Khách Nguyễn Phúc Miên Thân Nguyễn Phúc Miên Điều Nguyễn Phúc Miên Ký Nguyễn Phúc Miên Thủ Nguyễn Phúc Miên Phú Nguyễn Phúc Miên Hoành Nguyễn Phúc Miên Nghi Nguyễn Phúc Miên Trữ Nguyễn Phúc Miên Quân Nguyễn Phúc Miên Tằng Nguyễn Phúc Miên Ngung Nguyễn Phúc Miên Tỉnh Nguyễn Phúc Miên Tả Nguyễn Phúc Chính Nguyễn Phúc Miên Hoan Nguyễn Phúc Miên Ngụ Nguyễn Phúc Miên Sách Nguyễn Phúc Miên Thanh Nguyễn Phúc Miên Tống Nguyễn Phúc Miên Vũ Nguyễn Phúc Miên Cung Nguyễn Phúc Miên Liêu Nguyễn Phúc Miên Khoan Nguyễn Phúc Miên Kháp Nguyễn Phúc Miên Thể Nguyễn Phúc Miên Dần Nguyễn Phúc Miên Sủng Nguyễn Phúc Miên Ôn Nguyễn Phúc Miên Chí Nguyễn Phúc Miên Hoang Nguyễn Phúc Miên Thích Nguyễn Phúc Miên Vãn Nguyễn Phúc Miên Miêu Nguyễn Phúc Miên Ngô Nguyễn Phúc Miên Mật Nguyễn Phúc Tĩnh Hòa Nguyễn Phúc Trinh Thuận Nguyễn Phúc Vĩnh Trinh Nguyễn Phúc Lương Đức Nguyễn Phúc Quang Tĩnh Nguyễn Phúc Ngọc Tông Nguyễn Phúc Hòa Thận Nguyễn Phúc Nhàn Thận Nguyễn Phúc Đoan Thuận Nguyễn Phúc Nhu Thục Nguyễn Phúc Trang Tường Nguyễn Phúc Khuê Gia Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy Nguyễn Phúc Tường Hòa Nguyễn Phúc Thục Tư Nguyễn Phúc Phương Trinh Nguyễn Phúc Trinh Nhu Nguyễn Phúc Nhu Hòa Nguyễn Phúc Hòa Tường Nguyễn Phúc Nhu Nghi Nguyễn Phúc Thụy Thận Nguyễn Phúc Thục Thận Nguyễn Phúc Hòa Thục Nguyễn Phúc Lương Nhàn Nguyễn Phúc Phúc Tường Nguyễn Phúc Hòa Trinh Nguyễn Phúc An Nhàn Nguyễn Phúc Nhàn Tuệ Nguyễn Phúc Tĩnh An Nguyễn Phúc Nhàn An Nguyễn Phúc Nhàn Tĩnh Nguyễn Phúc Thục Tuệ Nguyễn Phúc Gia Tĩnh Nguyễn Phúc Nhàn Thục Nguyễn Phúc Gia Thụy Nguyễn Phúc Trang Tĩnh Nguyễn Phúc Gia Tiết Nguyễn Phúc Nhu Thuận Nguyễn Phúc Đoan Thận Nguyễn Phúc Vĩnh Gia Nguyễn Phúc Trinh Đức Nguyễn Phúc Uyển Diễm Nguyễn Phúc Đoan Trinh Nguyễn Phúc Gia Trinh Nguyễn Phúc Tường Tĩnh Nguyễn Phúc Lương Trinh Nguyễn Phúc Trang Nhàn Nguyễn Phúc Gia Trang Nguyễn Phúc Trinh Nhàn Nguyễn Phúc Hòa Nhàn Nguyễn Phúc Trinh Tĩnh Nguyễn Phúc Thục Tĩnh | ||
Barn | 35 oppføringer
Tự Đức
Nguyễn Phúc Hồng Bảo Nguyễn Phúc Hồng Y Nguyễn Phúc Hồng Cai Nguyễn Phúc Hồng Phó Nguyễn Phúc Hồng Tố Nguyễn Phúc Hồng Phi Nguyễn Phúc Hồng Hưu Nguyễn Phúc Hồng Kháng Nguyễn Phúc Hồng Kiện Nguyễn Phúc Hồng Truyền Nguyễn Phúc Hồng Bàng Nguyễn Phúc Hồng Nghĩ Nguyễn Phúc Hồng Tiệp Nguyễn Phúc Hồng Đĩnh Nguyễn Phúc Hồng Diêu Hiệp Hoà Nguyễn Phúc Tĩnh Hảo Nguyễn Phúc Gia Phúc Nguyễn Phúc Trinh Huy Nguyễn Phúc Thanh Đề Nguyễn Phúc Thanh Cát Nguyễn Phúc Huy Nhu Nguyễn Phúc Đôn Trinh Nguyễn Phúc Nhàn Đức Nguyễn Phúc Lương Huy Nguyễn Phúc Nhàn Yên Nguyễn Phúc Ý Phương Nguyễn Phúc Đoan Cẩn Nguyễn Phúc Nhã Viện Nguyễn Phúc Lệ Nhàn Nguyễn Ngọc Uyển Như Nguyễn Phúc Thận Huy Nguyễn Phúc Đoan Lương Nguyễn Phúc Phúc Huy | ||
Nasjonalitet | Vietnam | ||
Gravlagt | Tomb of Emperor Thiệu Trị | ||
I hans regjeringstid økte konfliktene med de europeiske landene, særlig Frankrike. Dette skyldtes ofte den dårlige behandlingen de kristne misjonærene i Vietnam ble utsatt for, men også på grunn av Frankrikes forsøk på å utvide som innflytelse i området. I 1845 brøt det nesten ut kamper med vietnamesiske fartøyer og den USA-amerikanske fartøyet USS «Constitution» da denne prøvde å hente ut den franske misjonæren Dominique Lefebvre.
Da den franske flåten 23. mars 1847 ødela en rekke av de båtene som lå i havnen i Danang, ble Thiệu Trị så provosert han beordret alle kristne i landet skulle henrettes. han døde imidlertid selv før ordren ble iverksatt og ble etterfulgt av sin sønn Nguyen Hong Nhiem i 1847 med keisernavnet Tự Đức. Den yngre sønnen ble valgt til tronfølger av faren foran sin eldre bror da han var hardere mot de kristne misjonærene enn broren.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.