Loading AI tools
From Wikipedia, the free encyclopedia
Best Actor Award (Vietnamese: Giải nam diễn viên chính xuất sắc) is one of the awards presented at the Vietnam Film Festival to recognize an actor for the performance which has been determined the best by the juries in the feature film and direct-to-video categories.
The category was awarded for the first time in the 2nd Vietnam Film Festival (1973) for Huy Công, he also holds the record in this category with two awards. Lê Công Tuấn Anh was also awarded two but one of them is for the role in a direct-to-video feature film.
The achievement in a direct-to-video feature film, which was first awarded in the 9th Vietnam Film Festival (1990), is no longer awarded since the 20th Vietnam Film Festival (2017). It is because this category has been removed.
Festival | Category | Winner | Film | Notes |
---|---|---|---|---|
1st (1970) | not awarded | [1] | ||
2nd (1973) | Feature film | Huy Công | Ga | [2] |
3rd (1975) | Feature film | not awarded | [3] | |
4th (1977) | Feature film | Huy Công (2) | Đứa con nuôi | [4] |
5th (1980) | Feature film | Thế Anh | Mối tình đầu | [5] |
Lâm Tới | Cánh đồng hoang, Mùa gió chướng | |||
6th (1983) | Feature film | Lý Huỳnh | Vùng gió xoáy | [6] |
Bùi Cường | Làng Vũ Đại ngày ấy | |||
7th (1985) | Feature film | Hữu Mười | Bao giờ cho đến tháng Mười | [7] |
Nguyễn Chánh Tín | Ván bài lật ngửa: Trời xanh qua kẽ lá | |||
8th (1988) | Feature film | Trịnh Thịnh | Thị trấn yên tĩnh, Thằng Bờm | [8] |
9th (1990) | Feature film | Bắc Sơn | Người tìm vàng | [9] |
Children feature film | Nguyễn Thanh Bình | Tuổi thơ dữ dội | ||
Direct-to-video | not awarded | |||
10th (1993) | Feature film | Lê Công Tuấn Anh | Vị đắng tình yêu | [10] |
Trần Lực | Đời hát rong | |||
Children feature film | Actor in the role Hùng "sẹo" | Chú bé có tài mở khóa | ||
Direct-to-video | Lê Công Tuấn Anh (2) | Hiệp sĩ cuối cùng, Em còn nhớ hay em đã quên | ||
11th (1996) | Feature film | Thiệu Ánh Dương | Lưỡi dao, Bản tình ca trong đêm | [11] |
Direct-to-video | Trần Hạnh | Nước mắt đàn bà | ||
12th (1999) | Feature film | Quốc Trị | Những người thợ xẻ | [12] |
Công Ninh | Ai xuôi vạn lý | |||
Direct-to-video | not awarded | |||
13th (2001) | Feature film | Bùi Bài Bình | Mùa ổi | [13] |
Direct-to-video | Hoàng Phi | Gấu cổ trắng | ||
14th (2005) | Feature film | Đức Khuê | Của rơi, Hàng xóm | [14] |
Direct-to-video | Mạnh Cường | Không còn gì để nói | ||
15th (2007) | Feature film | Quốc Khánh | Áo lụa Hà Đông | [15] |
Direct-to-video | Nguyễn Văn Bình | Đêm vùng biên | ||
16th (2009) | Feature film | Dustin Nguyễn | Huyền thoại bất tử | [16] |
Direct-to-video | Trung Hiếu | 13 bến nước | ||
17th (2011) | Feature film | Quách Ngọc Ngoan | Long thành cầm giả ca | [17] |
Direct-to-video | not awarded | |||
18th (2013) | Feature film | Trương Minh Quốc Thái | Những người viết huyền thoại | [18] |
Direct-to-video | Huỳnh Đông | Người cộng sự | ||
19th (2015) | Feature film | Trung Anh | Những đứa con của làng | [19] |
Direct-to-video | not awarded | |||
20th (2017) | Feature film | Quý Bình | Bao giờ có yêu nhau | [20] |
21st (2019) | Feature film | Trấn Thành | Cua lại vợ bầu | [21] |
22nd (2021) | Feature film | Tuấn Trần | Bố già | [22] |
23rd (2023) | Feature film | Thái Hoà | Con nhót mót chồng | [23] |
At the 10th Vietnam Film Festival, there was an acting award given to the children cast of the children feature film Cát bụi hè đường.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.