Hemilepistus reaumuri
From Wikipedia, the free encyclopedia
Hemilepistus reaumuri là một loài chân đều trong họ Agnaridae. Nó đạt chiều dài 22 mm (0,87 in) và rộng 12 mm (0,47 in), và bảy cặp chân. Loài này được mô tả trong Description de l'Égypte sau khi Pháp xâm lược Ai Cập (1798–1801), nhưng được định danh chính thức bởi Henri Milne-Edwards năm 1840 dưới tên Porcellio reaumuri. Có được chuyển danh pháp khoa học hiện tại khi phân chi Hemilepistus được nâng lên cấp chi năm 1930.
Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Giới (regnum) ...
Hemilepistus reaumuri | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Isopoda |
Phân bộ (subordo) | Oniscidea |
Họ (familia) | Agnaridae |
Chi (genus) | Hemilepistus |
Loài (species) | H. reaumuri |
Danh pháp hai phần | |
Hemilepistus reaumuri (H. Milne-Edwards, 1840) [Note 1] | |
Danh pháp đồng nghĩa[1][2] | |
Danh sách
|
Đóng