越南人民军大将
维基媒体列表条目 / 維基百科,自由的 encyclopedia
1948年,越南(当时叫救国军)首次授予军衔,武元甲为首位被授于大将的高级将领。抗法战争胜利后,越南人民军于1958年仿照中国军队的苏联式1955年式军衔制度重新授衔。
列表
更多信息 NO., 姓名 ...
NO. | 姓名 | 图片 | 生 - 卒 | 授衔 |
---|---|---|---|---|
1 | 武元甲 (Võ Nguyên Giáp) |
1911-2013 | 1948[1] | |
2 | 阮志清 (Nguyễn Chí Thanh) |
1914-1967 | 1959[2] | |
3 | 文进勇 (Văn Tiến Dũng) |
1917-2002 | 1974[3][4] | |
4 | 黄文太 (Hoàng Văn Thái) |
1915-1986 | 1980[4][5] | |
5 | 朱辉珉 (Chu Huy Mân) |
1913-2006 | 1982[6] | |
6 | 黎仲迅 (Lê Trọng Tấn) |
1914-1986 | 1984[4][7] | |
7 | 黎德英 (Lê Đức Anh) |
1920-2019 | 1984[4] | |
8 | 阮决 (Nguyễn Quyết) |
1922- | 1990[8] | |
9 | 段奎 (Đoàn Khuê) |
1923-1998 | 1990[4] | |
10 | 范文茶 (Phạm Văn Trà) |
1935- | 2003[4] | |
11 | 黎文勇 (Lê Văn Dũng) |
1945- | 2007[4] | |
12 | 冯光青 (Phùng Quang Thanh) |
2007年[4] | ||
13 | 杜伯巳(越南语:Đỗ Bá Tỵ) (Đỗ Bá Tỵ) |
2015[9] | ||
14 | 吴春历 (Ngô Xuân Lịch) |
2015[9] | ||
15 | 梁强(越南语:Lương Cường) (Lương Cường) |
2019年1月29日 | ||
16 | 潘文江 (Phan Văn Giang) |
2021年7月12日 |
关闭
备注
- Sắc lệnh 110/SL ngày 20 tháng 1 năm 1948 互联网档案馆的存檔,存档日期2014-02-22.
- Sắc lệnh 036/SL ngày 31 tháng 8 năm 1959 互联网档案馆的存檔,存档日期2013-03-13.
- 13 vị được phong tướng đầu tiên – Kỳ 2: Tướng Văn Tiến Dũng. [2014-02-14]. (原始内容存档于2012-11-22).
- Phố Lê Trọng Tấn 互联网档案馆的存檔,存档日期2014-02-22.
- Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam 2004. Tr. 723
- Chủ tịch nước thăng quân hàm Đại tướng cho hai tướng quân đội, ngày 5/10/2015.. [2019-01-30]. (原始内容存档于2019-01-30).
相關條目
- 越南人民军军衔
- 越南人民军上将(越南语:Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam)
- 越南人民军中将(越南语:Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam)
- 越南人民军少将(越南语:Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam)
- 越南共和國大將