通告公民
南越國歌 来自维基百科,自由的百科全书
《青年进行曲》(越南语:Thanh niên hành khúc/青年行曲),后更名为《通告公民》(越南语:Tiếng Gọi Công Dân/㗂噲公民),是1948年至1975年越南共和国(南越)使用的国歌。
1975年越南共和国灭亡后,其国歌的地位被废止,越南南方共和国的国歌《解放南方》取而代之。但此歌仍被一些越战后流亡海外的越侨广泛传唱,他们称其为“自由越南国歌”。虽然此歌作者刘友福是一名共产主义者,但此歌往往被贴上反共产主义的标签。[1]
历史
最初此歌的版本为1939年末创作的《学生进行曲》(La Marche des Étudiants),由刘友福作曲、枚文部写下法语歌词,成为学生俱乐部的官方歌曲。这首歌词迅速成为当时南方学生的官方歌曲。1941年,印度支那学生总会将其选为官方歌曲,刘友福写下了越南语歌词《呼唤青年》,分为三部分。
第一部分为枚文部与刘友福于1941年所写,直到1945年前秘密传唱。
第二部分是《呼唤学生》(越南语:Tiếng gọi sinh viên),为黎克韶(Lê Khắc Thiều)和邓玉卒(Đặng Ngọc Tốt)在1941年底所写,1943年出版,后被禁。
第三部分为黄梅流(Hoàng Mai Lưu)于1945年4月4日所写,八月革命前不久出版。
1945年,青年先锋队成立,以红星黄旗作为旗帜。此歌略微修改了以后成为该组织官方歌曲,称为《呼唤青年》(越南语:Tiếng gọi thanh niên)或《青年进行曲》。
1948年6月14日,阮文春领导的越南临时中央政府将《呼唤青年》选定作为国歌,改叫《通告公民》或《公民进行曲》(越南语:Công dân hành khúc)。1956年越南共和国成立后,越南广播电台将此曲选择为越南共和国国歌。作曲者刘友福是个共产主义者,[2]他在生前反对未经授权使用他的作品作为西贡政权的国歌。[3]早在1949年,刘友福就公开反对未经授权的使用,他透过河内的越南之声电台嘲笑敌人仍以其他目的使用自己的作品《呼唤青年》。1965年,刘友福回到了南方战场。同年,他写下了歌曲《解放南方》。同年,越南南方共和国在平隆省禄宁县(今属平福省)成立,《解放南方》被选为越南南方共和国的国歌。[4]
1975年西贡沦陷后,《通告公民》丧失了国歌的地位。但如今此歌仍被居住在美国、加拿大、澳洲、西德以及其他国家的越侨、越战后的南越难民使用,他们为其起了个绰号:“自由越南国歌”。一些越侨使用略微修改了第一句的《通告公民》:“Này Công Dân ơi! Ðứng lên đáp lời sông núi.”(公民们!起来响应山河的号召)来表达对故乡的期望。杜茂等流亡美国的前南越将军也提议修改国歌。[5]
在越南国内,刘友福的原作仍以《学生进行曲》为名演奏,并被视为革命歌曲。
歌词
- Étudiants! Du sol l'appel tenace
- Pressant et fort, retentit dans l'espace.
- Des côtes d'Annam aux ruines d'Angkor,
- À travers les monts, du sud jusqu'au nord,
- Une voix monte ravie:
- Servir la chère Patrie!
- Toujours sans reproche et sans peur
- Pour rendre l'avenir meilleur.
- La joie, la ferveur, la jeunesse
- Sont pleines de fermes promesses.
chorus:
- Te servir, chère Indochine,
- Avec cœur et discipline,
- C'est notre but, c'est notre loi
- Et rien n'ébranle notre foi!
- I
- Này anh em ơi! Tiến lên đến ngày giải phóng.
- Đồng lòng cùng nhau ta đi sá gì thân sống.
- Cùng nhau ta tuốt gươm, cùng nhau ta đứng lên.
- Thù kia chưa trả xong thì ta luôn cố bền.
- Lầm than bao năm ta đau khổ biết mấy.
- Vàng đá gấm vóc, loài muông thú cướp lấy.
- Loài nó hút lấy máu đào chúng ta.
- Làm ta gian nan, cửa nhà tan rã.
- Bầu máu, nhắt tời đó, càng thêm nóng sôi.
- Ta quyết thề phá tan quân dã man rồi.
- Vung gươm lên, ta quyết đi tời cùng!
- Vung gươm lên, ta thề đem hết lòng.
- Tiến lên đồng tiến, sá chi đời sống.
- Chớ quên rằng ta là giống Lạc Hồng!
- II
- Này sinh viên ơi! Đứng lên đáp lời sông núi.
- Đồng lòng cùng đi đi đi mở đường khai lối.
- Kià non sông nước xưa, truyền muôn năm chớ quên.
- Nào anh em Bắc Nam cùng nhau ta kết đoàn.
- Hồn thanh xuân như gương trong sáng.
- Đừng tiếc máu nóng, tài xin ráng.
- Thời khó, thế khó, khó làm yếu ta.
- Dù muôn chông gai, vững lòng chi sá.
- Đường mới, kíp phóng mắt, nhìn xa bốn phương.
- Tung cánh hồn thiếu niên, ai đó can trường.
- Sinh viên ơi, mau tiến lên dưới cờ.
- Anh em ơi, quật cường nay đến giờ.
- Tiến lên cùng tiến, gió tung nguồn sống.
- Cháy trong lòng ta ngàn mớ lửa hồng.
- III
- Này thanh niên ơi! Tiến lên đến ngày giải phóng.
- Đồng lòng cùng đi đi đi sá gì thân sống.
- Nhìn non sông nát tan, thù nung tâm chí cao.
- Nhìn muôn dân khóc than, hờn sôi trong máu đào.
- Liều thân xông pha, ta tranh đấu.
- Cờ nghĩa phấp phới, vàng pha máu.
- Cùng tiến, quét hết những loài dã man.
- Hầu đem quê hương thoát vòng u ám.
- Thề quyết, lấy máu nóng mà rửa oán chung.
- Muôn thuở vì núi sông nêu tiếng anh hùng.
- Anh em ơi, mau tiến lên dưới cờ.
- Sinh viên ơi, quật cường nay đến giờ.
- Tiến lên cùng tiến, gió tung nguồn sống.
- Cháy trong lòng ta ngàn mớ lửa hồng.
Này thanh niên ơi! Đứng lên đáp lời sông núi. |
中文翻译青年们响应祖国号召, |
Này Công Dân ơi! Quốc gia đến ngày giải phóng. |
汉喃文
呢公民𠲖! 國家𦥃𣈜解放。 |
中文翻译嘿公民们!国家将得解放。 |
中文直译哎公民喂!国家到解放日。 |
相关条目
参考资料
外部链接
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.