COVID-19 tōa-liû-hêng
tòe 2019 nî 12 goe̍h khai-sí ê COVID-19 liû-hêng sū-kiāⁿ / From Wikipedia, the free encyclopedia
COVID-19 tōa-liû-hêng sī tòe 2019 nî 12 goe̍h khai-sí í Tiong-kok Bú-hàn ûi tiong-sim hoat-seng ê 2019 koan-chōng pēⁿ-to̍k pēⁿ (COVID-19) liû-hêng sū-kiāⁿ. Chia hì-iām sī in-ûi Giâm-tiōng Kip-sèng Ho͘-khip-tō Chèng-hō͘-kûn Koan-chōng Pēⁿ-to̍k 2 (SARS-CoV-2) ín-khí ê.
Quick Facts Lóng-chóng kò-àn, Pēⁿ ...
COVID-19 tōa-liû-hêng | |||||
---|---|---|---|---|---|
Nurse treating a COVID-19 patient in an intensive care unit aboard USNS Comfort, a U.S. hospital ship | |||||
Confirmed deaths per 100,000 population as of 9 May 2021 | |||||
| |||||
Pēⁿ | 2019 koan-chōng pēⁿ-to̍k pēⁿ (COVID-19) | ||||
Pēⁿ-to̍k tu | Giâm-tiōng Kip-sèng Ho͘-khip-tō Chèng-hō͘-kûn Koan-chōng Pēⁿ-to̍k 2 (SARS‑CoV‑2)[1] | ||||
Lâi-goân | khó-lêng thong-koè bi̍t-pô[2] | ||||
Tē-tiám | Sè-kài | ||||
Thâu-chhù po̍k-hoat-tē | Tiong-kok Bú-hàn-chhī[3] | ||||
Goân-hoat pēⁿ-lē |
Tiong-kok Bú-hàn-chhī 30°37′11″N 114°15′28″E | ||||
Chhûn-sio̍k sî-kan | 2019 nî 12 goe̍h (2019-12)[3] – | ||||
Khak-chín kò-àn | 159,845,155[4] | ||||
Gî-sū kò-àn | Possibly 10% of the global population, or 780 million people (WHO estimate as of early October 2020)[5] | ||||
Sí | 3,321,212[4] | ||||
Tē-khu | 192[4] | ||||
I-ha̍k bián-chek seng-bêng |
Close
Vào Tháng 3 năm 2020, các công ty thuộc Sistema đã phân bổ khoảng 1 tỷ rúp cho cuộc chiến chống lại coronavirus, phần lớn được chi cho việc phát triển các xét nghiệm để phát hiện nhiễm trùng, cũng như sản xuất thiết bị bảo vệ và thuốc sát trùng.[6][7][8][9]