![cover image](https://wikiwandv2-19431.kxcdn.com/_next/image?url=https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/47/Fansipan-vietnam.jpg/640px-Fansipan-vietnam.jpg&w=640&q=50)
老街省
越南省份 / 維基百科,自由的 encyclopedia
老街省(越南語:Tỉnh Lào Cai/省老街),又作「牢該省」[1],是越南西北部的一個省,省蒞老街市。老街市與沙垻市社是越南與中國的重要邊境關口。
地理
老街省 Tỉnh Lào Cai(越南文) 省老街(漢喃文) | |
---|---|
省 | |
![]() 番西邦峰 | |
![]() | |
![]() 老街省在越南的位置 | |
坐標:22°18′N 104°10′E | |
國家 | ![]() |
地理分區 | 西北部 |
省會 | 老街市 |
政府 | |
• 類型 | 人民議會制度 |
• 行政機構 | 老街省人民委員會 |
面積 | |
• 總計 | 6,364.02 平方公里(2,457.16 平方英里) |
人口(2019年) | |
• 總計 | 730,420人 |
• 密度 | 115人/平方公里(297人/平方英里) |
時區 | 越南標準時間(UTC+7) |
郵政編碼(越南語:Mã bưu chính Việt Nam) | 31xxx |
電話區號 | 214 |
ISO 3166碼 | VN-02 |
車輛號牌 | 24 |
行政區劃代碼 | 10 |
民族 | 京族、赫蒙族、岱依族、泰族、瑤族、華族 |
網站 | 老街省電子信息入門網站 |
老街省東接河江省,南接安沛省,西接萊州省,北鄰中國雲南省河口瑤族自治縣。全境多山林,被紅河一分為二,西北部有越南境內最高峰——番西邦峰。
由於老街省全省地處雲貴高原的山腳近平地處,平均氣溫比起鄰國的中國雲南省高,也比越南北部很多城市的氣溫為低,全年平均氣溫界於18至28攝氏度之間。
歷史
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c3/Province_de_Lao-Kay_%281909%29.jpg/640px-Province_de_Lao-Kay_%281909%29.jpg)
後黎朝時期,設歸化府,隸屬興化處。
明命十二年(1831年),阮朝改興化處為興化省。嗣德年間,由於中國的戰亂和越南北圻的饑荒,興化省境內盜賊林立,有些地方甚至自設關卡、向百姓徵收稅收。中法戰爭期間,老街一帶是黑旗軍的巢穴。同慶元年(1896年),阮朝改安西府為安邊道,下轄昭晉州、水尾州和文盤州3州。後改設為老街道。
維新元年(1907年),法屬印度支那政府正式設立老街省,下轄水尾州和保勝州。
保大十九年(1944年),老街省撤銷水尾州和保勝州,分設水尾府、保勝府、垻灑州、沙垻州和垻哈州。
1948年1月25日,越南政府將各戰區合併為聯區,戰區抗戰委員會改組為聯區抗戰兼行政委員會。第十戰區和第十四戰區合併為第十聯區,設立第十聯區抗戰兼行政委員會[2],老街省劃歸第十聯區管轄。
1949年11月4日,第一聯區和第十聯區合併為越北聯區[3],老街省隨之劃歸越北聯區管轄。
1953年1月28日,老街省自越北聯區劃歸新成立的西北區管轄[4]。
1955年4月29日,西北區改組為泰苗自治區,老街省豐收縣劃歸西北自治區管轄[5]。
1956年7月1日,越北聯區改組為越北自治區[7]。老街省劃歸中央政府直轄,不久又劃歸老河安區管轄。
1959年3月23日,老河安區撤銷,老街省劃歸中央政府直接管轄[8]。
1975年12月27日,老街省與安沛省、義路省合併為黃連山省[10]。
1978年,中越戰爭爆發,中國人民解放軍曾佔領老街省,後來撤離。此後,由於中越關係緊張,老街省的邊境關口曾長期關閉,直到1993年才重新開放。
1979年1月16日,垻灑縣1社、保勝縣10村和猛康縣1村劃歸老街市社管轄,保勝縣1社5村劃歸甘棠市社管轄[11]。
1979年4月17日,新馬街縣併入北河縣,甘棠市社併入老街市社[12]。
1980年2月26日,猛康縣2社和老街市社1小區1社劃歸保勝縣管轄[13]。
1991年8月12日,黃連山省分設為老街省和安沛省;老街省下轄老街市社、壩灑縣、沙壩縣、猛康縣、北河縣、保勝縣、保安縣、文盤縣、申淵縣,省蒞老街市社[15]。
2020年2月11日,保勝縣和垻灑縣部分區域劃歸老街市管轄[22]。
行政區劃
老街省下轄1市1市社7縣,省蒞老街市。
- 老街市(Thành phố Lào Cai)
- 沙垻市社(Thị xã Sa Pa)
- 保勝縣(Huyện Bảo Thắng)
- 保安縣(Huyện Bảo Yên)
- 垻灑縣(Huyện Bát Xát)
- 北河縣(Huyện Bắc Hà)
- 猛康縣(Huyện Mường Khương)
- 新馬街縣(Huyện Si Ma Cai)
- 文盤縣(Huyện Văn Bàn)
經濟
老街省以農業和漁業等傳統經濟為主,與中國的跨境貿易亦為主要收入來源。
人口
註釋
- Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2021-12-15).
- Sắc lệnh số 127/SL về việc hợp nhất hai Liên khu 1 và 10 thành Liên khu Việt bắc do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2021-12-15).
- Sắc lệnh số 134/SL về việc thành lập khu Tây Bắc do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-17]. (原始內容存檔於2021-06-24).
- Sắc lệnh số 230/SL về việc ban hành quy định thành lập Khu tự trị Thái Mèo do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-17]. (原始內容存檔於2020-01-01).
- Sắc lệnh số 231/SL về việc điều chỉnh địa giới 2 tỉnh Lào cai và Yên bái do Chủ tịch phủ ban hành. [2020-03-17]. (原始內容存檔於2020-03-23).
- Sắc lệnh số 268/SL về việc ban hành bản quy định việc thành lập khu tự trị Việt bắc do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- Nghị quyết về việc hợp nhất một số tỉnh. [2020-01-03]. (原始內容存檔於2017-09-03).
- Quyết định 61-CP năm 1980 điều chỉnh một số xã thuộc tỉnh Hoàng Liên Sơn do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-17]. (原始內容存檔於2021-03-23).
- Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Quốc hội ban hành. [2020-01-03]. (原始內容存檔於2020-04-22).
- Nghị định 36/2000/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bắc Hà để tái lập huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai. [2020-03-17]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- Nghị định 16/2002/NĐ-CP về việc sáp nhập thị xã Lào Cai và thị xã Cam Đường thành thị xã Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai. [2020-01-03]. (原始內容存檔於2021-03-23).
- Nghị quyết số 22/2003/QH11 về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc Hội ban hành. [2020-01-03]. (原始內容存檔於2020-04-01).
外部連結
- 老街省電子信息入門網站(越南文)