村亭亭(越南語:Đình ),又作庭,或称村亭(Đình l àng)、祠亭,越南南方称神亭(Đình thần ),越南京族村落的传统中心建筑,是村民集会及祭祀城隍的场所。 村亭最早仅是供人休憩的场所。1231年,陈太祖诏令在各地村亭中供奉佛像。 1491年,黎聖宗在升龙皇城大兴门外建广闻亭(越南语:Quảng
石室縣trấn Liên Quan ) 平富社(Xã Bì nh Phú) 平安社(Xã Bì nh Yên ) 锦安社(Xã Cẩm Yên ) 勤俭社(Xã Cần Kiệm) 耕耨社(Xã Canh N ậu) 撞山社(Xã Chàng Sơn ) 大同社(Xã Đ ạ i Đ ồng) 易耨社(Xã Dị N ậu)
太師陳守度 L ạ i Phú Đ ôn 飾 Quan trong triều Tiến Thành 飾 Quan trong triều Quách Xuân Cương 飾 Quan trong triều Thanh Bì nh 飾 Ông già chở xác Hoàng Hải 飾 阮嫩 Hạ nh L ê
胡進權thành với Tổng thống Ngô Đình Diệm. Tuy nhiên họ đ ã bị phe đ ảo chính không chế và tì m đ ủ cách đ ể vô hiệu: -Thiếu tướng Huỳnh Văn Cao (Tư l ệnh Quân đ oàn IV
應和縣trấn Vân Đình ) 高城社(Xã Cao Thành ) 大强社(Xã Đ ạ i Cường) 大雄社(Xã Đ ạ i Hùng) 队平社(Xã Đ ội Bì nh ) 东鲁社(Xã Đ ông L ỗ) 同新社(Xã Đ ồng Tân ) 同进社(Xã Đ ồng Tiến ) 花山社(Xã Hoa Sơn )