From Wikipedia, the free encyclopedia
Đệ nhất Đại thần Hải quân (tiếng Anh: First Lord of the Admiralty)[1] hay được gọi chính thức là Văn phòng Đệ nhất Đại thần Hải quân (Office of the First Lord of the Admiralty)[2], là người đứng đầu về mặt chính trị của Hải quân Vương quốc Anh và sau đó là cả Đại Anh. Người nắm giữ vị trí này là cố vấn cấp cao của chính phủ về tất cả các vấn đề liên quan đến hải quân, chịu trách nhiệm chỉ đạo và kiểm soát Bộ Hải quân, đồng thời cũng là người điều hành chung Cơ quan Hải quân của Vương quốc Anh, Đại Anh vào thế kỷ 18 và sau đó là Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, bao gồm Hải quân Hoàng gia, Thủy quân lục chiến Hoàng gia và các cơ quan phụ trợ khác.
Văn phòng Đệ nhất Đại thần Hải quân | |
---|---|
Con dấu chính phủ | |
Bộ Hải quân | |
Thành viên của | Ban Hải quân |
Báo cáo tới | Thủ tướng |
Đề cử bởi | Thủ tướng |
Bổ nhiệm bởi | Thủ tướng Tùy thuộc vào sự chấp thuận chính thức của Hội đồng Nữ vương |
Nhiệm kỳ | Không cố định (thường là 3–7 năm) |
Người đầu tiên nhậm chức | Richard Weston, Bá tước thứ nhất của Portland |
Thành lập | 1628–1964 |
Người cuối cùng giữ chức | George Jellicoe, Bá tước thứ 2 của Jellicoe |
Đệ nhất Đại thần Hải quân được xem là chức vụ thường trực trong Nội các chính phủ được biết đến sớm nhất ở Anh. Ngoài việc là người đứng đầu chính trị của Hải quân Hoàng gia, người giữ chức vụ này đồng thời nắm luôn ghế Chủ tịch Hội đồng Ủy viên Thực thi Văn phòng của Đại thần Đô đốc Hải quân Anh (được gọi là Ủy ban Bộ Hải quân). Văn phòng của Đệ nhất Đại thần Hải quân tồn tại từ năm 1628 cho đến khi nó bị bãi bỏ khi Bộ Hải quân, Bộ Không quân, Bộ Quốc phòng và Văn phòng Chiến tranh được hợp nhất để tạo thành Bộ Quốc phòng mới vào năm 1964. Chức vụ tương đương ngày nay của Đệ nhất Đại thần Hải quân là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Anh.
Năm 1628, dưới thời trị vì của Charles I, George Villiers,Công tước thứ 1 xứ Buckingham, Đại thần Đô đốc Hải quân Anh bị ám sát và văn phòng được đặt dưới sự kiểm soát của một hội đồng ủy viên.
Đệ nhất Đại thần Hải quân đầu tiên là Richard Weston, Bá tước thứ nhất xứ Portland, được bổ nhiệm năm 1628. Đệ nhất Đại thần không phải lúc nào cũng là thành viên thường trực của hội đồng cho đến khi Bộ Hải quân được thành lập như một cơ quan chính thức của chính phủ vào năm 1709[3] với Đệ nhất Đại thần Hải quân là người đứng đầu của cơ quan này; thay thế cho Văn phòng Bộ Hải quân và Các vấn đề Hàng hải trước đây.[4] Trong phần lớn thế kỷ XVII và đầu thế kỷ XVIII, việc Bộ Hải quân được quản lý dưới sự ủy quyền là điều không hiếm khi xảy ra, do đó có khoảng trống trong danh sách các Đệ nhất Đại thần Hải quân, và một số ít các Đệ nhất Đại thần này từng có thời gian là Đại thần Đô đốc Hải quân Anh.
Sau Cách mạng, vào năm 1690, một Đạo luật mang tính giải thích đã được thông qua dưới thời trị vì của William và Mary. Quốc hội đã thông qua Đạo luật Hải quân, trao cho các Ủy viên quyền hạn mà trước đây Đại thần Đô đốc Hải quân Anh nắm giữ,[5] và tại thời điểm này đã trở thành một vị trí vĩnh viễn trong Nội các Chính phủ Anh Quốc.
Tên (Sinh – mất) |
Chân dung | Nhiệm kỳ | Lãnh đạo nhà nước | Chú thích |
---|---|---|---|---|
Richard Weston Bá tước thứ nhất xứ Portland (1 tháng 3 năm 1577 – 13 tháng 3 năm 1634/1635)[lower-alpha 1] |
1628 – 1635 | Charles I (27 tháng 3 năm 1625 – 30 tháng 1 năm 1649) |
[6] | |
Robert Bertie Bá tước thứ nhất xứ Lindsey (16 tháng 12 năm 1582 – 24 tháng 10 năm 1642) |
1635 – 1636 | [7] | ||
William Juxon Giám mục Luân Đôn (1582 – 4 tháng 6 năm 1663) |
1636 – 1638 | [8] | ||
Không rõ thông tin (1638 – 1642) | ||||
Algernon Percy Bá tước thứ 10 xứ Northumberland (29 tháng 9 năm 1602 – 13 tháng 10 năm 1668)[lower-alpha 2] |
1642 – 1643 | [8] | ||
Francis Cottington Bá tước Cottington thứ nhất (c. 1579 – 1652) |
1643 – 1646 | [8] | ||
Không rõ thông tin (1646 – 1679) | ||||
Oliver Cromwell (16 tháng 12 năm 1653 – 3 tháng 9 năm 1658) | ||||
Richard Cromwell (3 tháng 9 năm 1658 – 25 tháng 5 năm 1659) | ||||
Sir Henry Capell Nghị sĩ quốc hội từ hạt Tewkesbury (1638 – 30 tháng 5 năm 1696) |
1679 – 1681 | Charles II (29 tháng 5 năm 1660 – 6 tháng 2 năm 1685) |
[9] | |
Daniel Finch Bá tước thứ hai xứ Nottingham (1638 – 30 tháng 5 năm 1696) |
1681 – 1684 | [10] | ||
Không rõ thông tin (1684 – 1689) | James II (6 tháng 2 năm 1685 – 11 tháng 12 năm 1688) |
|||
Arthur Herbert Bá tước thứ nhất xứ Torrington (c. 1648 – 13 tháng 4 năm 1716)[lower-alpha 3] |
1689 – 1690 | Mary II và William III (13 tháng 2 năm 1689 – 28 tháng 12 năm 1694) |
[11] | |
Thomas Herbert Bá tước thứ 8 xứ Pembroke (c. 1656 – 22 tháng 1 năm 1733) |
1690 – 1692 | [12] | ||
Charles Cornwallis Nam tước Cornwallis thứ 3 (28 tháng 12 năm 1655 – 29 tháng 4 năm 1698) |
1692 – 1693 | [13] | ||
Anthony Cary Tử tước Falkland thứ 5 (16 tháng 2 năm 1656 – 24 tháng 5 năm 1694) |
1693 – 1694 | [14] | ||
Edward Russell Bá tước thứ nhất xứ Orford (1653 – 26 tháng 11 năm 1727) |
1694 – 1699 | William III (28 tháng 12 năm 1694 – 8 tháng 3 năm 1702) |
[15] | |
John Egerton Bá tước thứ 3 xứ Bridgewater (9 tháng 11 năm 1646 – 19 tháng 3 năm 1701) |
1699 – 1701 | [16] | ||
Thomas Herbert Bá tước thứ 8 xứ Pembroke (c. 1656 – 22 tháng 1 năm 1733) |
1701 – 1702 | [17] |
Tên (Sinh – mất) |
Chân dung | Nhiệm kỳ | Nội các | Lãnh đạo nhà nước | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
Đô đốc Hạm đội, Quý ngài rất đáng kính Edward Russell Bá tước thứ nhất xứ Orford PC (1653 – 26 tháng 11 năm 1727) |
1709 – 1710 | Godolphin–Marlborough (Tory – Whig) |
Anne (1 tháng 5 năm 1707 – 1 tháng 8 năm 1714) |
[18] | |
Đô đốc Hạm đội Sir John Leake MP từ Rochester (4 tháng 7 năm 1656 – 21 tháng 8 năm 1720) |
1710 – 1712 | Oxford–Bolingbroke | [19] | ||
Trung tướng, Quý ngài rất đáng kính Thomas Wentworth Bá tước thứ nhất xứ Strafford PC (c. 17 tháng 9 năm 1672 – 15 tháng 11 năm 1739) |
1712 – 1714 | George I (1 tháng 8 năm 1714 – 11 tháng 6 năm 1727) |
[20] | ||
Đô đốc Hạm đội, Quý ngài rất đáng kính Edward Russell Bá tước thứ nhất xứ Orford PC (1653 – 26 tháng 11 năm 1727) |
1714 – 1716 | Townshend | [21] | ||
Phó Đô đốc, Quý ngài rất đáng kính James Berkeley Bá tước thứ 3 xứ Berkeley KG PC (sau 1679 – 17 tháng 8 năm 1736) |
1717 – 1727 | Stanhope–Sunderland I | [22] | ||
Stanhope–Sunderland II | |||||
Walpole–Townshend | |||||
Đô đốc Hạm đội, Quý ngài rất đáng kính George Byng Tử tước Torrington thứ nhất KB PC (27 tháng 1 năm 1663 – 17 tháng 1 năm 1733) |
1727 – 1733 | Walpole | George II (11 tháng 6 năm 1727 – 25 tháng 10 năm 1760) |
[23] | |
Đô đốc, Quý ngài rất đáng kính Sir Charles Wager MP từ Westminster[lower-alpha 1] (24 tháng 1 năm 1666 – 24 tháng 5 năm 1743) |
1733 – 1741 | [24] | |||
Quý ngài rất đáng kính Daniel Finch Bá tước thứ 8 xứ Winchilsea PC (24 tháng 5 năm 1689 – 2 tháng 8 năm 1769) |
1741 – 1744 | Carteret | [25] | ||
Quý Ngài John Russell Công tước thứ 4 xứ Bedford PC FRS (30 tháng 8 năm 1710 – 5 tháng 1 năm 1771) |
1744 – 1748 | Broad Bottom (I & II) |
[26] | ||
Quý ngài rất đáng kính John Montagu Bá tước thứ 4 xứ Sandwich PC FRS (13 tháng 11 năm 1718 – 30 tháng 4 năm 1792) |
1748 – 1751 | [27] | |||
Quý ngài rất đáng kính George Anson Nam tước Anson thứ nhất PC FRS (23 tháng 4 năm 1697 – 6 tháng 6 năm 1762) |
1751 – 1756 | Newcastle I | [28] | ||
Quý ngài rất đáng kính Richard Grenville-Temple Bá tước Temple thứ 2 PC (26 tháng 9 năm 1711 – 12 tháng 9 năm 1779) |
1756 – 1757 | Pitt–Devonshire | [29] | ||
Quý ngài rất đáng kính Daniel Finch Bá tước thứ 8 xứ Winchilsea KG PC (24 tháng 5 năm 1689 – 2 tháng 8 năm 1769) |
1757 | Tạm quyền 1757 | [25] | ||
Quý ngài rất đáng kính George Anson Nam tước Anson thứ nhất PC FRS (23 tháng 4 năm 1697 – 6 tháng 6 năm 1762) |
1757 – 1762 | Pitt–Newcastle | George III (25 tháng 10 năm 1760 – 29 tháng 1 năm 1820)[lower-alpha 2] |
[30] | |
Quý ngài rất đáng kính George Montague-Dunk Bá tước thứ 2 Halifax PC (6 tháng 10 năm 1716 – 8 tháng 6 năm 1771) |
1762 | Bute (Tory – Whig) |
[31] | ||
Quý ngài rất đáng kính George Grenville MP từ Buckingham (4 tháng 7 năm 1656 – 21 tháng 8 năm 1720) |
1762 – 1763 | [32] | |||
Quý ngài rất đáng kính John Montagu Bá tước thứ 4 xứ Sandwich PC FRS (13 tháng 11 năm 1718 – 30 tháng 4 năm 1792) |
1763 | Grenville | [32] | ||
Quý ngài rất đáng kính John Perceval Bá tước thứ 2 xứ Egmont PC FRS (25 tháng 2 năm 1711 – 4 tháng 12 năm 1770) |
1763 – 1766 | Rockingham I | [32] | ||
1766 | Chatham (Tory – Whig) | ||||
Phó Đô đốc, Quý ngài rất đáng kính Sir Charles Saunders KB MP từ Hedon (c. 1715 – 7 tháng 12 năm 1775) |
1766 | [33] | |||
Đô đốc Hạm đội, Quý ngài rất đáng kính Sir Edward Hawke KB MP từ Portsmouth (21 tháng 2 năm 1705 – 17 tháng 10 năm 1781) |
1766 – 1770 | Grafton | [34] | ||
1770 – 1771 | North | ||||
Quý ngài rất đáng kính John Montagu Bá tước thứ 4 xứ Sandwich PC FRS (13 tháng 11 năm 1718 – 30 tháng 4 năm 1792) |
1771 – 1782 | [35] | |||
Đô đốc, Quý ngài rất đáng kính Augustus Keppel Tử tước Keppel thứ nhất PC (25 tháng 4 năm 1725 – 2 tháng 10 năm 1786) |
1782 | Rockingham II | [36] | ||
1782 – 1783 | Shelburne (Tory – Whig) | ||||
Đô đốc, Quý ngài rất đáng kính Richard Howe Bá tước Howe thứ nhất PC (8 tháng 3 năm 1726 – 5 tháng 8 năm 1799) |
1783 | [37] | |||
Đô đốc, Quý ngài rất đáng kính Augustus Keppel Tử tước Keppel thứ nhất PC (25 tháng 4 năm 1725 – 2 tháng 10 năm 1786) |
1783 | Fox–North | [38] | ||
Đô đốc, Quý ngài rất đáng kính Richard Howe Bá tước Howe thứ nhất PC (8 tháng 3 năm 1726 – 5 tháng 8 năm 1799) |
1783 – 1788 | Pitt I | [39] | ||
Quý ngài rất đáng kính John Pitt Bá tước thứ 2 xứ Chatham KG PC (9 tháng 10 năm 1756 – 24 tháng 9 năm 1835) |
1788 – 1794 | [40] | |||
Quý ngài rất đáng kính George Spencer Bá tước Spencer thứ 2 KG PC DL FRS FSA (1 tháng 9 năm 1758 – 10 tháng 11 năm 1834) |
1794 – 1801 | [41] |
Tên (Sinh – mất) |
Chân dung | Nhiệm kỳ | Đảng | Nội các | Quân chủ | Chú thích | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Quý ngài rất đáng kính John Jervis Bá tước thứ nhất xứ St Vincent PC (9 tháng 1 năm 1735 – 13 tháng 3 năm 1823) |
1801 – 1804 | Whig | Pitt I | George III (25 tháng 10 năm 1760 – 29 tháng 1 năm 1820)[lower-alpha 1] |
[42] | ||
Addington | |||||||
Quý ngài rất đáng kính Henry Dundas Tử tước Melville thứ nhất PC (28 tháng 4 năm 1742 – 28 tháng 5 năm 1811) |
1804 – 1805 | Tory | Pitt II | [43] | |||
Quý ngài rất đáng kính Charles Middleton Nam tước Barham thứ nhất PC (14 tháng 10 năm 1726 – 17 tháng 6 năm 1813) |
1805 – 1806 | Tory | [44] | ||||
Quý ngài rất đáng kính Charles Grey Tử tước Howick MP từ Northumberland (13 tháng 3 năm 1764 – 17 tháng 7 năm 1845) |
1806 | Whig | Hiền tài (Tory – Whig) |
[45] | |||
Đô đốc Hạm đội, Quý ngài rất đáng kính Sir Thomas Grenville MP từ Buckingham (31 tháng 12 năm 1755 – 17 tháng 12 năm 1846) |
1806 – 1807 | Whig | [46] | ||||
Quý ngài rất đáng kính Henry Phipps Nam tước Mulgrave thứ 3 PC (14 tháng 2 năm 1755 – 7 tháng 2 năm 1831) |
1807 – 1809 | Tory | Portland II | [47] | |||
1809 – 1810 | Perceval | ||||||
Quý ngài rất đáng kính Charles Philip Yorke MP từ St Germans (12 tháng 3 năm 1764 – 13 tháng 3 năm 1834) |
1810 – 1812 | Tory | [48] | ||||
Quý ngài rất đáng kính Robert Dundas Tử tước Melville thứ 2 KT PC FRS (14 tháng 3 năm 1771 – 10 tháng 6 năm 1851) |
1812 – 1827 | Tory | Liverpool | William IV (29 tháng 1 năm 1820 – 26 tháng 6 năm 1830) |
[49] | ||
Vương thất Điện hạ Vương tử William Henry Công tước xứ Clarence Đại thần Đô đốc Hải quân (21 tháng 8 năm 1765 – 20 tháng 6 năm 1837)[lower-alpha 2] |
1827 – 1828 | — | Canning (Canningites – Whig) |
[50] | |||
Goderich | |||||||
Quý ngài rất đáng kính Robert Dundas Tử tước Melville thứ 2 KT PC FRS (14 tháng 3 năm 1771 – 10 tháng 6 năm 1851) |
1828 – 1830 | Tory | Wellington–Peel | William IV (26 tháng 6 năm 1830 – 20 tháng 6 năm 1837) |
[49] | ||
Quý ngài rất đáng kính Sir James Graham Bt MP từ Đông Cumberland[lower-alpha 3] (1 tháng 6 năm 1792 – 25 tháng 10 năm 1861) |
1830 – 1834 | Whig | Grey | [51] | |||
Quý ngài rất đáng kính George Eden Nam tước Auckland thứ 2 PC (25 tháng 8 năm 1784 – 1 tháng 1 năm 1849) |
1834 | Whig | Melbourne I | [52] | |||
Wellington Tạm quyền | |||||||
Quý ngài rất đáng kính Thomas Robinson Bá tước de Grey thứ hai PC (8 tháng 12 năm 1781 – 14 tháng 11 năm 1859) |
1834 – 1835 | Bảo thủ | Peel I | [53] | |||
Quý ngài rất đáng kính George Eden Nam tước Auckland thứ 2 GCB PC (25 tháng 8 năm 1784 – 1 tháng 1 năm 1849) |
1835 | Whig | Melbourne II | [54] | |||
Quý ngài rất đáng kính Gilbert Elliot-Murray-Kynynmound Bá tước thứ 2 xứ Minto GCB PC (16 tháng 11 năm 1782 – 31 tháng 7 năm 1859) |
1835 – 1841 | Whig | Victoria (20 tháng 6 năm 1837 – 22 tháng 1 năm 1901) |
[55] | |||
Quý ngài rất đáng kính Thomas Hamilton Bá tước thứ 9 xứ Haddington PC FRS (21 tháng 6 năm 1780 – 1 tháng 12 năm 1858) |
1841 – 1846 | Bảo thủ | Peel II | [56] | |||
Quý ngài rất đáng kính Edward Law Bá tước thứ nhất xứ Ellenborough PC FRS (8 tháng 9 năm 1790 – 22 tháng 12 năm 1871)) |
1846 | Bảo thủ | [57] | ||||
Quý ngài rất đáng kính George Eden Nam tước Auckland thứ 2 GCB PC (25 tháng 8 năm 1784 – 1 tháng 1 năm 1849) |
1846 – 1849 | Whig | Russell I | [58] | |||
Quý ngài rất đáng kính Sir Francis Baring Bt MP từ Portsmouth (20 tháng 4 năm 1796 – 6 tháng 9 năm 1866) |
1849 – 1852 | Whig | [59] | ||||
Quý Ngài Algernon Percy Công tước thứ 4 xứ Northumberland PC FRS (15 tháng 12 năm 1792 – 12 tháng 2 năm 1865) |
1852 | Bảo thủ | Who? Who? | [60] | |||
Quý ngài rất đáng kính Sir Charles Wood Bt GCB MP từ Carlisle (1 tháng 6 năm 1792 – 25 tháng 10 năm 1861) |
1852 – 1855 | Peelite | Aberdeen (Peelite – Whig) |
[61] | |||
1855 | Palmerston I | ||||||
Quý ngài rất đáng kính Sir Charles Wood Bt MP từ Halifax (20 tháng 12 năm 1800 – 8 tháng 8 năm 1885) |
1855 – 1858 | Whig | [62] | ||||
Quý ngài rất đáng kính Sir John Pakington Bt FRS MP từ Droitwich (20 tháng 2 năm 1799 – 9 tháng 4 năm 1880) |
1858 – 1859 | Bảo thủ | Derby–Disraeli II | [63] | |||
Quý Ngài Edward Seymour Công tước thứ 12 xứ Somerset PC FRS (15 tháng 12 năm 1792 – 12 tháng 2 năm 1865) |
1859 – 1866 | Tự do | Palmerston II | [64] | |||
Russell II | |||||||
Quý ngài rất đáng kính Sir John Pakington Bt FRS MP từ Droitwich (20 tháng 2 năm 1799 – 9 tháng 4 năm 1880) |
1866 – 1867 | Bảo thủ | Derby–Disraeli III | [65] | |||
Quý ngài rất đáng kính Henry Lowry-Corry MP từ Tyrone (9 tháng 3 năm 1803 – 5 tháng 3 năm 1873) |
1867 – 1868 | Bảo thủ | [66] | ||||
Quý ngài rất đáng kính Hugh Childers MP từ Pontefract (25 tháng 6 năm 1827 – 29 tháng 1 năm 1896) |
1868 – 1871 | Tự do | Gladstone I | [67] | |||
Quý ngài rất đáng kính George Goschen MP từ Thành phố Luân Đôn (10 tháng 8 năm 1831 – 7 tháng 2 năm 1907) |
1871 – 1874 | Tự do | [68] | ||||
Quý ngài rất đáng kính George Ward Hunt MP từ Bắc Northamptonshire (30 tháng 7 năm 1825 – 29 tháng 7 năm 1877) |
1874 – 1877 | Bảo thủ | Disraeli II | [69] | |||
Quý ngài rất đáng kính William Henry Smith MP từ Westminster (24 tháng 6 năm 1825 – 6 tháng 9 năm 1891) |
1877 – 1880 | Bảo thủ | [70] | ||||
Quý ngài đáng kính nhất Thomas Baring Bá tước thứ 1 xứ Northbrook GCSI PC FRS (22 tháng 1 năm 1826 – 15 tháng 11 năm 1904) |
1880 – 1885 | Tự do | Gladstone II | [71] | |||
Quý ngài rất đáng kính Lord George Hamilton MP từ Ealing (17 tháng 12 năm 1845 – 22 tháng 9 năm 1927) |
1885 – 1886 | Bảo thủ | Salisbury I | [72] | |||
Quý ngài đáng kính nhất George Robinson Hầu tước thứ 1 xứ Ripon KF GCSI CIE VD PC (24 tháng 10 năm 1827 – 09 tháng 07 năm 1909) |
1886 | Tự do | Gladstone III | [73] | |||
Quý ngài rất đáng kính Lord George Hamilton MP từ Ealing (17 tháng 12 năm 1845 – 22 tháng 9 năm 1927) |
1886 – 1892 | Bảo thủ | Salisbury II | [72] | |||
Quý ngài rất đáng kính John Spencer Bá tước Spencer thứ 5 KG PC (27 tháng 10 năm 1835 – 13 tháng 8 năm 1910) |
1892 – 1895 | Tự do | Gladstone IV | [74] | |||
Rosebery | |||||||
Quý ngài rất đáng kính George Goschen MP từ St George Quảng trường Hanover (10 tháng 8 năm 1831 – 7 tháng 2 năm 1907) |
1895 – 1900 | Bảo thủ | Salisbury (III & IV) (Bảo thủ–Liên minh Tự do) |
[75] | |||
Quý ngài rất đáng kính William Palmer Bá tước thứ 2 xứ Selborne PC (17 tháng 10 năm 1859 – 26 tháng 2 năm 1942) |
1900 – 1902 | Liên minh Tự do | Edward VII> (22 tháng 1 năm 1901 – 6 tháng 5 năm 1910) |
[76] | |||
1902 – 1905 | |||||||
Balfour | |||||||
Quý ngài rất đáng kính Frederick Campbell Bá tước Cawdor thứ 3 PC DL (13 tháng 2 năm 1847 – 8 tháng 2 năm 1911) |
1905 | Bảo thủ | [77] | ||||
Quý ngài rất đáng kính Edward Marjoribanks Nam tước Tweedmouth thứ 2 PC (8 tháng 7 năm 1849 – 15 tháng 9 năm 1909) |
1905 – 1908 | Tự do | Campbell-Bannerman | [78] | |||
Quý ngài rất đáng kính Reginald McKenna MP từ Bắc Monmouthshire (6 tháng 7 năm 1863 – 6 tháng 9 năm 1943) |
1908 – 1911 | Tự do | Asquith (I–III) | George V (6 tháng 5 năm 1910 – 20 tháng 1 năm 1936) |
[79] | ||
Quý ngài rất đáng kính Winston Churchill MP từ Dundee (30 tháng 11 năm 1874 – 24 tháng 1 năm 1965) |
1911 – 1915 | Tự do | [80] | ||||
Quý ngài rất đáng kính Arthur Balfour FRS DL MP từ Thành phố Luân Đôn (25 tháng 7 năm 1848 – 19 tháng 3 năm 1930) |
1915 – 1916 | Bảo thủ | Liên minh Asquith (Bảo thủ–Tự do–et al.) |
[81] | |||
Quý ngài rất đáng kính Sir Edward Carson QC MP từ Đại học Dublin (9 tháng 2 năm 1854 – 22 tháng 10 năm 1935) |
1916 – 1917 | Bảo thủ | Lloyd George (I & II) | [82] | |||
Quý ngài rất đáng kính Sir Eric Geddes GCB GBE MP từ Cambridge (26 tháng 9 năm 1875 – 22 tháng 6 năm 1937) |
1917 – 1919 | Bảo thủ | [83] | ||||
Quý ngài rất đáng kính Walter Long FRS MP từ Westminster St George's (13 tháng 7 năm 1854 – 26 tháng 9 năm 1924) |
1919 – 1921 | Bảo thủ | [84] | ||||
Quý ngài rất đáng kính Arthur Lee Nam tước Lee thứ nhất xứ Fareham GBE KCB PC (8 tháng 11 năm 1868 – 21 tháng 7 năm 1947) |
1921 – 1922 | Bảo thủ | [85][86] | ||||
Quý ngài rất đáng kính Leo Amery MP từ Birmingham Sparkbrook (22 tháng 11 năm 1873 – 16 tháng 9 năm 1955) |
1922 – 1924 | Bảo thủ | Law | [87] | |||
Baldwin I | |||||||
Quý ngài rất đáng kính Frederic Thesiger Tử tước Chelmsford thứ 1 GCSI GCIE GBE PC (12 tháng 8 năm 1868 – 1 tháng 4 năm 1933) |
1924 | Không đảng | MacDonald I | [88] | |||
Quý ngài rất đáng kính William Clive Bridgeman JP DL MP từ Oswestry (31 tháng 12 năm 1864 – 14 tháng 8 năm 1935) |
1924 – 1929 | Bảo thủ | Baldwin II | [89] | |||
Quý ngài rất đáng kính A. V. Alexander MP từ Sheffield Hillsborough (1 tháng 5 năm 1885 – 11 tháng 1 năm 1965) |
1929 – 1931 | Lao động (Đảng Hợp tác xã) |
MacDonald II | [90] | |||
Quý ngài rất đáng kính Sir Austen Chamberlain KG MP từ Tây Birmingham (16 tháng 10 năm 1863 – 17 tháng 3 năm 1937) |
1931 | Bảo thủ | Chính phủ Quốc gia I (LĐQG–Bảo thủ–et al.) |
[91] | |||
Quý ngài rất đáng kính Bolton Eyres-Monsell Tử tước Monsell thứ nhất GBE PC[lower-alpha 4] (22 tháng 2 năm 1881 – 21 tháng 3 năm 1969) |
1931 – 1936 | Bảo thủ | Chính phủ Quốc gia II | [92] | |||
Chính phủ Quốc gia III (Bảo thủ–LĐQG–et al.) | |||||||
Edward VIII (20 tháng 1 – 11 tháng 12 năm 1936) | |||||||
Quý ngài rất đáng kính Sir Samuel Hoare Bt GCSI GBE CMG JP MP từ Chelsea (24 tháng 2 năm 1880 – 7 tháng 5 năm 1959) |
1936 – 1937 | Bảo thủ | [93] | ||||
Quý ngài rất đáng kính Duff Cooper FRS MP từ Westminster St George's (22 tháng 2 năm 1890 – 1 tháng 1 năm 1954) |
1937 – 1938 | Bảo thủ | Chính phủ Quốc gia IV | George VI (11 tháng 12 năm 1936 – 6 tháng 2 năm 1952) |
[94] | ||
Quý ngài rất đáng kính James Stanhope Bá tước Stanhope thứ 7 KG DSO MC PC (11 tháng 11 năm 1880 – 15 tháng 8 năm 1967) |
1938 – 1939 | Bảo thủ | [95] | ||||
Quý ngài rất đáng kính Winston Churchill CH TD MP từ Epping (30 tháng 11 năm 1874 – 24 tháng 1 năm 1965) |
1939 – 1940 | Bảo thủ | Chamberlain Thời chiến | [96] | |||
Quý ngài rất đáng kính A. V. Alexander CH MP từ Sheffield Hillsborough (1 tháng 5 năm 1885 – 11 tháng 1 năm 1965) |
1940 – 1945 | Lao động (Đảng Hợp tác xã) |
Churchill Thời chiến (Toàn bộ đảng phái) |
[90] | |||
Quý ngài rất đáng kính Brendan Bracken MP từ Paddington Bắc (15 tháng 2 năm 1901 – 8 tháng 8 năm 1958) |
1945 | Bảo thủ | Churchill Tạm quyền (Bảo thủ–Tự do Quốc gia) |
[97] | |||
Quý ngài rất đáng kính A. V. Alexander CH MP từ Sheffield Hillsborough (1 tháng 5 năm 1885 – 11 tháng 1 năm 1965) |
1945 – 1946 | Lao động (Đảng Hợp tác xã) |
Nội các Attlee (I & II) | [90] | |||
Quý ngài rất đáng kính George Hall Tử tước Hall thứ nhất PC (31 tháng 12 năm 1881 – 8 tháng 11 năm 1965) |
1946 – 1951 | Lao động | [98] | ||||
Quý ngài rất đáng kính Frank Pakenham Nam tước Pakenham thứ nhất PC (31 tháng 12 năm 1881 – 8 tháng 11 năm 1965) |
1951 | Lao động | [99] | ||||
Quý ngài rất đáng kính James Thomas Tử tước Cilcennin thứ nhất PC[lower-alpha 5] (31 tháng 12 năm 1881 – 8 tháng 11 năm 1965) |
1951 – 1955 | Bảo thủ | Churchill III | 'Elizabeth II (6 tháng 2 năm 1952 – nay) |
[100] | ||
1955 – 1956 | Eden | ||||||
Quý ngài rất đáng kính Quintin Hogg Tử tước Hailsham thứ nhất PC QC (9 tháng 10 năm 1907 – 12 tháng 10 năm 2001) |
1956 – 1957 | Bảo thủ | [101] | ||||
Quý ngài rất đáng kính George Douglas-Hamilton Bá tước thứ 10 xứ Selkirk AFC AE PC QC (4 tháng 1 năm 1906 – 24 tháng 11 năm 1994) |
1957 – 1959 | Bảo thủ | Macmillan (I & II) | [102] | |||
Quý ngài rất đáng kính Peter Carington Nam tước Carrington thứ 6 KCMG MC PC DL (6 tháng 6 năm 1919 – 9 tháng 7 năm 2018) |
1959 – 1963 | Bảo thủ | [103] | ||||
Quý ngài rất đáng kính George Jellicoe Bá tước Jellicoe thứ 6 DSO MC PC (4 tháng 4 năm 1918 – 22 tháng 2 năm 2007) |
1963 – 1964 | Bảo thủ | Douglas-Home | [104] |
Từ ngày 1 tháng 4 năm 1964, Elizabeth II tự mình đảm nhận chức Đại thần Đô đốc Hải quân. Chức vụ đứng đầu chịu trách nhiệm về Hải quân Hoàng gia Anh lúc này được chuyển giao cho chức vụ mới được thành lập là Quốc vụ khanh phụ trách vấn đề Quốc phòng.[105] (Còn gọi với cái tên thông dụng hơn là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng).
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.