đĩa đơn của Coldplay (2000) From Wikipedia, the free encyclopedia
"Yellow" là bài hát của nhóm nhạc alternative rock người Anh Coldplay. Bài hát được sáng tác bởi các thành viên trong nhóm cộng tác với nhà sản xuất âm nhạc người Anh Ken Nelson, nằm trong album phòng thu thứ hai của nhóm Parachutes (2000). Lời bài hát được trưởng nhóm Chris Martin miêu tả là nói về tình yêu đơn phương.
"Yellow" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Coldplay từ album Parachutes | ||||
Mặt B | "Help Is Round the Corner" "No More Keeping My Feet on the Ground" | |||
Phát hành | 26 tháng 6 năm 2000 | |||
Thu âm | Tháng 3 năm 2000 Rockfield Studios (Monmouth, Wales) | |||
Thể loại | Post-Britpop | |||
Thời lượng | 4:29 | |||
Hãng đĩa | Parlophone | |||
Sáng tác | Guy Berryman, Jonny Buckland, Will Champion, Chris Martin | |||
Sản xuất | Ken Nelson, Coldplay | |||
Thứ tự đĩa đơn của Coldplay | ||||
| ||||
Đoạn nhạc mẫu | ||||
Video âm nhạc | ||||
"Yellow" trên YouTube |
Phát hành vào tháng 6 năm 2000, bài hát là đĩa đơn thứ hai của nhóm tại Anh từ Parachutes, sau "Shiver", và là đĩa đơn mở đường tại Mỹ. Đây là bài hát đột phá, đưa cái tên Coldplay được biết đến với khán giả toàn thế giới, đạt đến vị trí số 1 ở Iceland, số 9 ở Ireland, số 5 ở Úc và 48 ở Mỹ. "Yellow" sau này đã được cover bởi nhiều nghệ sĩ khác, và cho đến nay vẫn là một trong những bài hát nổi tiếng nhất, gắn liền với tên tuổi của nhóm.
STT | Nhan đề | Thời lượng |
---|---|---|
1. | "Yellow" | 4:31 |
2. | "Help Is Round the Corner" | 2:36 |
3. | "No More Keeping My Feet on the Ground" (từ Safety) | 4:31 |
Bảng xếp hạng (2000–2001) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Anh Quốc (OCC)[1] | 4 |
Châu Âu (European Hot 100 Singles)[2] | 20 |
Pháp (SNEP)[3] | 96 |
Iceland (Íslenski Listinn Topp 40)[4] | 1 |
Ireland (IRMA)[5] | 9 |
Hà Lan (Single Top 100)[6] | 82 |
New Zealand (Recorded Music NZ)[7] | 23 |
Scotland (Official Charts Company)[8] | 4 |
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[9] | 48 |
Hoa Kỳ Adult Alternative Songs (Billboard)[10] | 2 |
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[11] | 11 |
Hoa Kỳ Alternative Songs (Billboard)[12] | 6 |
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[13] | 22 |
Úc (ARIA)[14] | 5 |
Bảng xếp hạng (2017) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Sweden Heatseeker (Sverigetopplistan)[15] | 7 |
Bảng xếp hạng (2021–2022) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Global 200 (Billboard)[16] | 68 |
Bồ Đào Nha (AFP)[17] | 11 |
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[18] | 78 |
Hoa Kỳ Hot Rock Songs (Billboard)[19] | 13 |
Bảng xếp hạng (2001) | Vị trí |
---|---|
Úc (ARIA)[23] | 33 |
Canada Radio (Nielsen BDS)[24] | 29 |
Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Anh Quốc (BPI)[27] | 3× Bạch kim | 1.800.000 |
Bồ Đào Nha (AFP)[28] | 2× Bạch kim | 80.000 |
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[29] | Bạch kim | 90.000 |
Hoa Kỳ (RIAA)[30] | Vàng | 2.000.000[31] |
Úc (ARIA)[32] | Bạch kim | 70.000^ |
Ý (FIMI)[33] | 2× Bạch kim | 140.000 |
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng. |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.