Văn nghệ sĩ
Tên gọi các kiểu nghệ sĩ trong tiếng Việt/Nhật/Hàn From Wikipedia, the free encyclopedia
Văn nghệ sĩ ở Việt Nam hay còn gọi là vân thuật gia 芸術家 hoặc げいじゅつか (geijutsuka) ở Nhật Bản là người chuyên sáng tác, sáng tạo và thể hiện, trình diễn các tác phẩm văn học - nghệ thuật.[1][2] Ngoài ra có từ "nghệ sĩ" mang nội dung tương tự nhưng hàm nghĩa hẹp hơn, chỉ gói gọn trong lĩnh vực nghệ thuật mà không bao gồm cả mảng văn học.
Các kiểu văn nghệ sĩ
- Tác giả - Nhà sáng tạo - Giám đốc sáng tạo:
- Nhạc sĩ - Nghệ sĩ âm nhạc:
- Người viết lời bài hát
- Nhà soạn nhạc
- Nhạc công
- Ca sĩ/Diva (Nữ danh ca)[3]
- Biên đạo múa - Vũ công - Nghệ sĩ biểu biển
- Diễn viên:
Xem thêm
- Trí thức
- Nghệ sĩ
- Nghệ nhân
- Gia đình nghệ sĩ
- Nghệ sĩ Nhân dân (NSND)
- Nghệ sĩ ưu tú (NSƯT)
- Danh công hay nghệ nhân bậc thầy
- Danh họa
- Nữ danh ca
- Danh hài
- Nữ nghệ sĩ
- Nghệ sĩ biểu diễn hay văn công
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.