Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng G)
From Wikipedia, the free encyclopedia
Bảng G của vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 là một trong mười bảng để quyết định đội nào sẽ vượt qua vòng loại cho vòng chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2020.[1] Bảng G bao gồm sáu đội: Áo, Israel, Latvia, Macedonia, Ba Lan và Slovenia,[2] nơi các đội tuyển này sẽ thi đấu với nhau mỗi trận khác trên sân nhà và sân khách trong một thể thức trận đấu vòng tròn.[3]
Hai đội đứng đầu sẽ vượt qua vòng loại trực tiếp cho trận chung kết. Không giống như các lần trước, các đội tham gia vòng play-off sẽ không được quyết định dựa trên kết quả từ vòng bảng vòng loại, nhưng thay vào đó dựa trên thành tích của họ trong giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19.
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
10 | 8 | 1 | 1 | 18 | 5 | +13 | 25 | Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết | — | 0–0 | 2–0 | 3–2 | 4–0 | 2–0 | |
2 | ![]() |
10 | 6 | 1 | 3 | 19 | 9 | +10 | 19 | 0–1 | — | 2–1 | 1–0 | 3–1 | 6–0 | ||
3 | ![]() |
10 | 4 | 2 | 4 | 12 | 13 | −1 | 14[a] | Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League | 0–1 | 1–4 | — | 2–1 | 1–0 | 3–1 | |
4 | ![]() |
10 | 4 | 2 | 4 | 16 | 11 | +5 | 14[a] | 2–0 | 0–1 | 1–1 | — | 3–2 | 1–0 | ||
5 | ![]() |
10 | 3 | 2 | 5 | 16 | 18 | −2 | 11 | Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League | 1–2 | 4–2 | 1–1 | 1–1 | — | 3–1 | |
6 | ![]() |
10 | 1 | 0 | 9 | 3 | 28 | −25 | 3 | 0–3 | 1–0 | 0–2 | 0–5 | 0–3 | — |
Các trận đấu
Lịch thi đấu đã được phát hành bởi UEFA cùng ngày với lễ bốc thăm, đã được tổ chức vào ngày 2 tháng 12 năm 2018 tại Dublin.[4][5] Thời gian là CET/CEST,[note 1] như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau, nằm trong dấu ngoặc đơn).
Bắc Macedonia ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Israel ![]() | 4–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Ba Lan ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Slovenia ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Áo ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bắc Macedonia ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bắc Macedonia ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Israel ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sân vận động Wals-Siezenheim, Wals-Siezenheim
Khán giả: 16.300[6]
Trọng tài: Robert Hennessy (Ireland)
Latvia ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Latvia ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Ba Lan ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Áo ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Israel ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bắc Macedonia ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Cầu thủ ghi bàn
Đã có 83 bàn thắng ghi được trong 30 trận đấu, trung bình 2.77 bàn thắng mỗi trận đấu.
11 bàn thắng
6 bàn thắng
4 bàn thắng
Moanes Dabour
Elif Elmas
Krzysztof Piątek
Josip Iličić
2 bàn thắng
Valentino Lazaro
Marcel Sabitzer
Enis Bardhi
Domen Črnigoj
Andraž Šporar
Benjamin Verbič
Miha Zajc
1 bàn thắng
David Alaba
Guido Burgstaller
Michael Gregoritsch
Martin Hinteregger
Konrad Laimer
Stefan Lainer
Stefan Posch
Bibras Natkho
Vladimirs Kamešs
Mārcis Ošs
Arijan Ademi
Ezgjan Alioski
Goran Pandev
Vlatko Stojanovski
Przemysław Frankowski
Kamil Glik
Jacek Góralski
Kamil Grosicki
Damian Kądzior
Grzegorz Krychowiak
Arkadiusz Milik
Sebastian Szymański
Roman Bezjak
Tim Matavž
Aljaž Struna
1 bàn phản lưới nhà
Kỷ luật
Một cầu thủ sẽ bị đình chỉ tự động trong trận đấu tiếp theo cho các hành vi phạm lỗi sau đây:[3]
- Nhận thẻ đỏ (treo thẻ đỏ có thể được gia hạn đối với các hành vi phạm lỗi nghiêm trọng)
- Nhận ba thẻ vàng trong ba trận đấu khác nhau, cũng như sau thẻ thứ năm và bất kỳ thẻ vàng tiếp theo nào (việc treo thẻ vàng được chuyển tiếp đến vòng play-off, nhưng không phải là trận chung kết hoặc bất kỳ trận đấu quốc tế nào khác trong tương lai)
Các đình chỉ sau đây đã (hoặc sẽ) được phục vụ trong các trận đấu vòng loại:
Đội tuyển | Cầu thủ | Thẻ phạt | Bị đình chỉ cho các trận đấu |
---|---|---|---|
![]() |
Dor Peretz | ![]() ![]() ![]() |
v Áo (10 tháng 10 năm 2019) |
![]() |
Andrejs Cigaņiks | ![]() ![]() |
v Ba Lan (24 tháng 3 năm 2019)[7] |
Jānis Ikaunieks | ![]() ![]() ![]() |
v Slovenia (16 tháng 11 năm 2019) | |
Vitālijs Maksimenko | ![]() ![]() ![]() |
v Israel (13 tháng 10 năm 2019) | |
![]() |
Egzon Bejtulai | ![]() ![]() ![]() |
v Slovenia (10 tháng 10 năm 2019) |
Visar Musliu | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
v Áo (10 tháng 6 năm 2019) v Áo (16 tháng 11 năm 2019) | |
Ilija Nestorovski | ![]() ![]() ![]() |
v Áo (16 tháng 11 năm 2019) | |
Boban Nikolov | ![]() ![]() ![]() | ||
![]() |
Bojan Jokić | ![]() ![]() ![]() |
v Ba Lan (6 tháng 9 năm 2019) |
Denis Popović | ![]() |
v Latvia (16 tháng 11 năm 2019) | |
Aljaž Struna | ![]() ![]() ![]() |
v Ba Lan (19 tháng 11 năm 2019) |
Ghi chú
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.