Chính khách Việt Nam, cựu Thường trực Ban Bí thư, cựu Trưởng ban Tổ chức Trung ương, cựu Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội From Wikipedia, the free encyclopedia
Trần Đình Hoan (20 tháng 10 năm 1939 – 25 tháng 3 năm 2010). Ông nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị khóa IX, Bí thư Trung ương Đảng, Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương, Đại biểu Quốc hội khóa X, XI, Phó Giáo sư năm 1996.
Trần Đình Hoan | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 27 tháng 6 năm 2001 – 2 tháng 5 năm 2006 4 năm, 309 ngày |
Tiền nhiệm | Nguyễn Văn An |
Kế nhiệm | Hồ Đức Việt |
Nhiệm kỳ | 21 tháng 4 năm 2001 – 27 tháng 6 năm 2001 66 ngày |
Tổng Bí thư | Nông Đức Mạnh |
Tiền nhiệm | Nguyễn Phú Trọng |
Kế nhiệm | Phan Diễn |
Nhiệm kỳ | tháng 7 năm 2001 – tháng 4 năm 2004 |
Tiền nhiệm | Nguyễn Đức Bình |
Kế nhiệm | Tô Huy Rứa |
Nhiệm kỳ | 1997 – 22 tháng 4 năm 2001 |
Tiền nhiệm | Phan Diễn |
Kế nhiệm | Ngô Văn Dụ |
Nhiệm kỳ | 20 tháng 7 năm 1997 – 16 tháng 5 năm 2006 8 năm, 300 ngày |
Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | |
Nhiệm kỳ | 26 tháng 4 năm 1989 – 21 tháng 1 năm 1998 8 năm, 270 ngày |
Thứ trưởng | Nguyễn Thị Hằng |
Tiền nhiệm | Nguyễn Kỳ Cẩm |
Kế nhiệm | Nguyễn Thị Hằng |
Vị trí | Việt Nam |
Thứ trưởng Thường trực Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Viện trưởng Viện Khoa học Lao động | |
Nhiệm kỳ | tháng 1 năm 1988 – 26 tháng 4 năm 1989 |
Bộ trưởng | Nguyễn Kỳ Cẩm |
Vị trí | Việt Nam |
Nhiệm kỳ | tháng 11 năm 1983 – tháng 1 năm 1988 |
Bộ trưởng | Nguyễn Kỳ Cẩm Song Hào |
Vị trí | Việt Nam |
Ủy viên Bộ Chính trị khóa IX Bí thư Trung ương Đảng khóa IX | |
Nhiệm kỳ | 22 tháng 4 năm 2001 – 25 tháng 4 năm 2006 5 năm, 3 ngày |
Nhiệm kỳ | 27 tháng 6 năm 1991 – 25 tháng 4 năm 2006 14 năm, 302 ngày |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | Kim Động, Hưng Yên, Bắc Kỳ, Liên bang Đông Dương | 20 tháng 10, 1939
Mất | 25 tháng 3, 2010 tuổi) Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, Hà Nội | (70
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Việt Nam |
Học vấn | Phó giáo sư, Tiến sĩ |
Trần Đình Hoan, sinh ngày 20 tháng 10 năm 1939 tại xã Ngọc Thanh, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên.
Tuổi thiếu niên và thanh niên ông học tại trường quê nay là Trung hoc phổ thông Hưng Yên, Thành phố Hưng Yên. Năm 1965 đến năm 1975, công tác tại Vụ Quản lý Nhân công Bộ Lao động, làm Bí thư Đoàn, Uỷ viên Ban Chấp hành Đảng bộ cơ quan Bộ Lao động. Năm 1976–1980 làm lưu học sinh và bảo vệ luận án Tiến sĩ tại Hungaria.
Từ 1981 đến 1983, làm tại Bộ Lao động, tháng 11/1983 làm Thứ trưởng Bộ Lao động; Tháng 1/1988 kiêm Viện trưởng Viện Khoa học lao động, Thứ trưởng Thường trực Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Năm 1996, được phong học hàm Phó Giáo sư.
Tháng 4 năm 1989 đến tháng 12 năm 1997, là Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.[1]
Năm 1998, làm Chánh Văn phòng Trung ương Đảng. Ủy viên Trung ương Đảng các khoá VII, VIII, IX, Chủ tịch nhóm Nghị sĩ hữu nghị Việt – Nhật, Chủ tịch Hội hữu nghị Việt Nam – Hungaria.
Năm 2001–2006 tại đại hội Đảng IX, bầu làm Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng: tháng 4/2001 đến tháng 7/2001, là Thường trực Ban Bí thư; từ tháng 7/2001, là Trưởng ban Tổ chức Trung ương, Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (nay là Học viện Chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh).
Giữa năm 2006, ông nghỉ hưu trí theo chế độ. Từ đó đến ngày ông qua đời, ông sống tại số 4, phố Thiền Quang, quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Ngày 25 tháng 3 năm 2010 ông đột ngột qua đời tại Hà Nội, hưởng thọ 71 tuổi.[2]
Ông có hai con trai. Người con lớn tên là Trần Đình Cường hiện đang làm Tổng giám đốc Công ty TNHH Ernst & Young Vietnam. Con trai thứ là Trần Huy Hoàng làm VSOP.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.