From Wikipedia, the free encyclopedia
Trường bộ kinh (zh. 長部經, sa. dīrghāgama, pi. dīgha-nikāya) là bộ đầu tiên của năm Bộ kinh trong Kinh tạng Phật giáo. Các bài kinh trong bộ này tương đối dài nên được gọi là Trường Bộ Kinh.
Kinh điển Phật giáo |
|
Trường bộ kinh văn hệ Pali của Thượng toạ bộ bao gồm 34 bài kinh. Trường bộ kinh của Đại thừa được viết bằng văn hệ Sanskrit (Phạn ngữ), được dịch ra chữ Hán với tên gọi Trường a hàm kinh (sa. dīrghāgama) với 30 bài kinh. Trường bộ kinh của hai văn hệ này không giống nhau hoàn toàn, có 27 kinh là giống nhau.
Các kinh quan trọng nhất của kinh Trường bộ Pali là:
Trường bộ kinh là bộ Kinh thứ nhất trong Hệ 5 tạng kinh Pali, Phật giáo nguyên thủy, được Viện Nghiên cứu Phật học Việt Nam ấn hành năm 1991, do Hoà thượng Thích Minh Châu phiên dịch sang tiếng Việt.
Trường bộ kinh phân ra làm 3 Phẩm (Vagga), gồm có 34 bản Kinh; vì nội dung mỗi bản Kinh khá dài so với các bản Kinh Phật khác, nên được kết tập lại dưới nhan đề Trường bộ kinh.
Phẩm Giới-Uẩn (Silakkhandha Vagga Pali): 13 bản Kinh giảng về các cấp giới luật: tiểu-giới dành cho mọi người; trung giới và đại giới dành cho bực tu hành cao.
Đại-Phẩm (Mahà Vagga Pali): 10 bản Kinh quan trọng nhất về lịch sử (như Kinh Bát-Đại Niết-bàn, Kinh Đại Bổn) và về giáo lý (như Kinh Đại Duyên, Kinh Tứ niệm xứ).
Phẩm Ba-lê-tử (Pathika Vagga Pali) (Patikaputta, Ba-lê-tử là tên một tu sĩ ngoại đạo): 11 bản Kinh bàn về các vấn đề khác nhau như vấn đề vũ trụ thành-hoại, vấn đề bổn phận công dân trong xã hội, vấn đề tu khổ hạnh của ngoại đạo.
Bảng đối chiếu song song | |||
---|---|---|---|
Trường Bộ (Dīgha-nikāya) |
Trường A-hàm (Dīrgha Āgama) | ||
STT | Tên bài kinh | STT | Tên bài kinh |
01 | Phạm võng (pi. Brahmajàla) |
21 | Phạm động (zh. 梵動) |
02 | Sa-môn quả (pi. Sàmanna-phala) |
27 | Sa-môn quả (zh. 沙門果) |
03 | A-ma-trú (pi. Ambbattha) |
20 | A-ma-trú (zh. 阿摩晝) |
04 | Chủng đức (pi. Sonadanda) |
22 | Chủng đức (zh. 種德) |
05 | Cứu-la-đàn-đầu (pi. Kutadanta) |
23 | Cứu-la-đàn-đầu (zh. 究羅檀頭) |
08 | Ca-diếp Sư tử hống (pi. Kassapa-sihanàda) |
25 | Lõa hình Phạm-chí (zh. 裸形梵志經) |
09 | Bố-sá-ba-lâu (pi. Potthapàda) |
28 | Bố-sá-ba-lâu (zh. 裸形梵志經) |
11 | Kiên Cố (pi. Kevaddha) |
24 | Kiên Cố (zh. 坚固) |
12 | Lô-già (pi. Lohicca) |
29 | Lô-già (zh. 露遮) |
13 | Tam Minh (pi. Tevijja) |
26 | Tam Minh (zh. 三明) |
14 | Đại bổn (pi. Mahà-padàna) |
01 | Đại bổn duyên (zh. 大本緣) |
15 | Đại duyên (pi. Mahà-nidàna) |
13 | Đại duyên phương tiện (zh. 大緣方便) |
16 | Đại Bát-niết-bàn (pi. Mahà-parinibbàna) |
02 | Du hành (zh. 遊行) |
18 | Xa-ni-sa (pi. Janavasabha) |
04 | Xa-ni-sa (zh. 闍尼沙) |
19 | Đại Điền-tôn (pi. Mahà-govinda) |
03 | Điền-tôn (zh. 典尊) |
20 | Đại hội (pi. Mahà-samaya) |
19 | Đại hội (zh. 大會) |
21 | Đế-thích sơ vấn (pi. Sakka-tanha) |
14 | Thích-đề Hoàn nhân vấn (zh. 釋提桓因問) |
23 | Tệ-túc (pi. Pàyàsi) |
07 | Tệ-túc (zh. 弊宿) |
24 | Ba-lê (pi. Pàtika) |
15 | A-nậu-di (zh. 阿㝹夷) |
25 | Ưu-đàm-bà-la Sư tử hống (pi. Udumbarika-sihanàdà) |
08 | Tán-đà-na (zh. 散陀那) |
26 | Chuyển luân Thánh vương Sư tử hống (pi. Cakkavatti-sihanàda) |
06 | Chuyển luân Thánh vương tu hành (zh. 轉輪聖王修行) |
27 | Khởi thế nhân bổn (pi. Agganana) |
05 | Tiểu duyên (zh. 小緣) |
28 | Tự hoan hỷ (pi. Sampasàdaniya) |
18 | Tự hoan hỷ (zh. 自歡喜) |
29 | Thanh tịnh (pi. Pàsàdika) |
17 | Thanh tịnh (zh. 清淨) |
31 | Giáo thọ Thi-ca-la-việt (pi. Singàlovàda) |
16 | Thiện sanh (zh. 善生) |
33 | Phúng tụng (pi. Sangiti) |
09 | Chúng tập (zh. 眾集) |
34 | Thập thượng (pi. Dasuttara) |
10 | Thập thượng (zh. 十上) |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.