Tiếng Tsat

ngôn ngữ From Wikipedia, the free encyclopedia

Tiếng Tsat, cũng được gọi là Utsat, Utset, Chăm Hải Nam, hay Hồi Huy (giản thể: 回辉语; phồn thể: 回輝語; bính âm: Huíhuīyǔ), là một ngôn ngữ được nói bởi khoảng 4.500 người Utsul tại làng Dương Lan (tiếng Trung: 羊栏) và Hồi Tân (tiếng Trung: 回新) gần Tam Á, Hải Nam, Trung Quốc. Tiếng Tsat thuộc về nhóm ngôn ngữ Chăm trong ngữ tộc Malay-Polynesia của ngữ hệ Nam Đảo.

Thông tin Nhanh Sử dụng tại, Khu vực ...
Tiếng Tsat
ho ʈʂat
Sử dụng tạiTrung Quốc
Khu vựcHải Nam
Tổng số người nói4.000 (2007)
Dân tộcNgười Utsul
Phân loạiNam Đảo
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3huq
Glottologtsat1238[1]
ELPTsat
Đóng

Khác với hầu hết các ngôn ngữ Nam Đảo khác, tiếng Tsat đã phát triển một hệ thống thanh điệu khá phức tạp, có lẽ do ảnh hưởng và tiếp xúc với nhiều ngôn ngữ thanh điệu đa dạng trên đảo Hải Nam, gồm các dạng tiếng Trung Quốc như tiếng Hải Namtiếng Trung Quốc chuẩn, ngôn ngữ Tai–Kadai như Hlai, và ngôn ngữ H'Mông–Miền như tiếng Kim Môn.[2]

Thanh điệu

Thanh điệu trong tiếng Tsat tương ứng với nhiều âm vị trong ngôn ngữ Chăm nguyên thủy.[3]

Thêm thông tin Giá trị thanh, Loại thanh ...
Giá trị thanh Loại thanh Tương ứng với âm vị cuối trong ngôn ngữ Chăm nguyên thủy
55 Cao *-h, *-s; PAN *-q
42 Xuống thấp *-p, *-t, *-k, *-c, *-ʔ; *-ay
Âm cuối hữu thanh
24 Lên cao *-p, *-t, *-k, *-c, *-ʔ; *-ay
Âm cuối vô thanh: âm đầu tắc xát/tắc hữu thanh
11 Thấp Nguyên âm và phụ âm mũi
Âm cuối hữu thanh
33 Trung Nguyên âm và phụ âm mũi
Âm cuối vô thanh: âm đầu tắc xát/tắc hữu thanh
Đóng

Tham khảo

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.