Tiếng Mazandaran (مازندرانی), hay Tabari (طبری),[1] là một ngôn ngữ Iran được nói bởi người Mazandaran. Tính đến năm 2021[cập nhật], ngôn ngữ này có khoảng 5,320,000 người bản ngữ.[2] Tuy tiếng Ba Tư đã ảnh hưởng đến tiếng Mazandaran rất nhiều, Mazandaran vẫn sống sót như một ngôn ngữ độc lập có nguồn gốc từ Tây Bắc Iran.[6][7]
Thông tin Nhanh Mazandaran, Sử dụng tại ...
Đóng
Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Mazanderani–Shahmirzadi”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Mazanderani”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Shahmirzadi”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
Coon, "Iran:Demography and Ethnography" in Encyclopedia of Islam, Volume IV, E.J. Brill, pp. 10,8. Excerpt: "The Lurs speak an aberrant form of Archaic Persian" See maps also on page 10 for distribution of Persian languages and dialect
Kathryn M. Coughlin, "Muslim cultures today: a reference guide," Greenwood Publishing Group, 2006. p. 89: "...Iranians speak Persian or a Persian dialect such as Gilaki or Mazandarani"
- Borjian, Habib (2006). “The Oldest Known Texts in New Tabari: The Collection of Aleksander Chodzko”. Archiv Orientální. 74 (2): 153–171.
- ______________. 2006. A Mazanderani account of the Babi Incident at Shaikh Tabarsi. Iranian Studies 39(3):381–400.
- ______________. 2006. Textual sources for the study of Tabari language. I. Olddocuments. Guyesh-shenâsi 4.
- ______________. 2008. Tabarica II: Some Mazanderani Verbs. Iran and the Caucasus 12(1):73–82.
- ______________. Two Mazanderani Texts from the Nineteenth Century. Studia Iranica 37(1):7–50.
- Borjian, Habib; Borjian, Maryam (2007). “Ethno-Linguistic Materials from Rural Mazandaran: Mysterious Memories of a Woman”. Iran and the Caucasus. 11 (2): 226–254. doi:10.1163/157338407X265469.
- Borjian, Habib; Borjian, Maryam (2008). “The Last Galesh Herdsman: Ethno-Linguistic Materials from South Caspian Rainforests”. Iranian Studies. 41 (3): 365–402. doi:10.1080/00210860801981336. S2CID 162393586.
- Le Coq, P. 1989. Les dialects Caspiens et les dialects du nord-ouest de l'Iran. In Rüdiger Schmitt (ed.), Compendium linguarum Iranicarum. Wiesbaden: L. Reichert. pp. 296–312.
- Nawata, Tetsuo. 1984. Māzandarāni. Tokyo: Institute for the Study of Languages and Cultures of Asia and Africa. Series: Asian and African Grammatical Manual; 17. 45 + iii pp.
- Shokri, Giti. 1990. Verb Structure in Sāri dialect. Farhang, 6:217–231. Tehran: Institute for Humanities and Cultural Studies Lưu trữ 2011-10-12 tại Wayback Machine.
- _________. 1995/1374 A.P. Sārī Dialect. Tehran: Institute for Humanities and Cultural Studies Lưu trữ 2011-10-12 tại Wayback Machine.
- Shokri, Giti. 2006. Ramsarī Dialect. Tehran: Institute for Humanities and Cultural Studies Lưu trữ 2011-10-12 tại Wayback Machine.
- Yoshie, Satoko. 1996. Sārī Dialect. Tokyo: Institute for the Study of Languages and Cultures of Asia and Africa. Series: Iranian Studies; 10.