From Wikipedia, the free encyclopedia
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Việt Nam là quan chức cấp cao của Bộ Ngoại giao, do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm. Trong đó, có một số Thứ trưởng là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, một Thứ trưởng kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Biên giới Quốc gia,[1] một Thứ trưởng kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về Người Việt Nam ở nước ngoài.[2] Một số Thứ trưởng Bộ Ngoại giao được bổ nhiệm làm Đại sứ Đặc mệnh toàn quyền Việt Nam tại một số địa bàn trọng điểm như Mỹ, Nga, Trung Quốc, Campuchia, Lào, Nhật Bản và Đại sứ, Trưởng Phái đoàn Đại diện Thường trực tại Liên Hợp Quốc.
Một công dân của Việt Nam từ 30 tuổi hoặc cao hơn có thể trở thành một ứng viên Thứ trưởng. Ứng viên Thứ trưởng phải đủ những điều kiện sau đây:
Họ tên
(năm sinh–năm mất) |
Thời gian đảm nhiệm |
Bộ trưởng | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Hoàng Minh Giám (1904–1995) |
1946–1947 | Hồ Chí Minh |
|
[3] |
Ung Văn Khiêm (1910–1991) |
1955–1960 | Phạm Văn Đồng | [4] | |
Nguyễn Cơ Thạch (1921–1998) |
1960–1979 | Ung Văn Khiêm Xuân Thủy Nguyễn Duy Trinh |
[5] | |
Hoàng Lương (1926–2015) |
1965–1971 | Nguyễn Duy Trinh | Thứ trưởng Bộ Ngoại giao | |
Hoàng Bích Sơn (1924–2000) |
1969–1976 | Nguyễn Thị Bình |
|
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Cộng hòa Miền Nam Việt Nam |
Thiếu tướng Võ Đông Giang (1923–1998) |
1977–1983 | Nguyễn Duy Trinh Nguyễn Cơ Thạch |
Bộ trưởng Biệt phái Bộ Ngoại giao | Nguyên Đại sứ tại CHND Campuchia (1979–1983) |
Thiếu tướng Hoàng Anh Tuấn (1925–2015) |
1980–1988 | Nguyễn Cơ Thạch | Thứ trưởng Bộ Ngoại giao | Nguyên Đại sứ tại Ấn Độ (1985–1988) |
Đại tá Hà Văn Lâu (1918–2016) |
1982–1991 | Thứ trưởng Bộ Ngoại giao |
| |
Trần Quang Cơ (1927–2015) |
1986–1997 | Nguyễn Cơ Thạch Nguyễn Mạnh Cầm |
|
Nguyên Đại sứ tại Thái Lan (1982–1986)[7] |
Nguyễn Dy Niên (1935–) |
1987–2000 | |||
Vũ Khoan (1937–2023) |
1990–2000 | Nguyên Tham tán Công sứ tại Liên Xô (?–1982) | ||
Lê Mai (1940–1996) |
1990–1996 |
|
Nguyên Đại sứ tại Thái Lan (1986–1990)[9] | |
Nguyễn Tâm Chiến (1948–) |
1997–2008 | Nguyễn Mạnh Cầm Nguyễn Dy Niên Phạm Gia Khiêm |
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao | |
Nguyễn Văn Ngạnh (?–) |
1997–2007 | Thứ trưởng Bộ Ngoại giao | Nguyên Đại sứ tại Nga (2002–2007) | |
Chu Tuấn Cáp (1943–2017) |
1998–2003 | Nguyễn Mạnh Cầm Nguyễn Dy Niên |
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao | |
Nguyễn Đình Bin (1944–) |
2000–2008 | Nguyễn Dy Niên Phạm Gia Khiêm |
|
|
Lê Công Phụng (1948–) |
2001–2007 | Thứ trưởng Bộ Ngoại giao | ||
Lê Văn Bàng (1947–) |
2002–2007 | Thứ trưởng Bộ Ngoại giao |
| |
Nguyễn Phú Bình (1948–) |
2002–2008 2011–2012 |
Nguyễn Dy Niên Phạm Gia Khiêm Phạm Bình Minh |
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao | |
Vũ Dũng (1949–2017) |
2004–2009 | Nguyễn Dy Niên Phạm Gia Khiêm |
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao |
|
Nguyễn Văn Thơ (1953–) |
2007–2015 | Phạm Gia Khiêm Phạm Bình Minh |
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao |
|
Thạc sĩ Phạm Bình Minh (1959–) |
2007–2011 | Phạm Gia Khiêm |
| |
Đào Việt Trung (1959–) |
2007–2011 |
|
Nguyên Tham tán Công sứ tại Thái Lan | |
Lê Lương Minh (1952–) |
2008–2013 | Phạm Gia Khiêm Phạm Bình Minh |
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao |
|
Hồ Xuân Sơn (1956–) |
2008–2016 |
|
| |
Đoàn Xuân Hưng (1957–) |
2008–2019 | Thứ trưởng Bộ Ngoại giao | ||
Nguyễn Thanh Sơn (1957–) |
2008–2014 | Thứ trưởng Bộ Ngoại giao | Nguyên Đại sứ tại Nga (2014–2018) | |
Thạc sĩ Nguyễn Quốc Cường (1959–) |
2008–2011 2014–2015 2018–2019 |
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao | ||
Thạc sĩ Bùi Thanh Sơn (1962–) |
2009–2011 2015–2021 |
Nguyên Tham tán Công sứ tại Singapore (2000–2003) | ||
Tiến sĩ Lê Hoài Trung (1961–) |
2010–2011 2014–2021 |
|
Nguyên Đại sứ, Trưởng Phái đoàn đại diện thường trực Việt Nam tại Liên Hợp Quốc (2011–2014) | |
Thạc sĩ Phạm Quang Vinh (1957–) |
2011–2019 | Phạm Bình Minh | Thứ trưởng Bộ Ngoại giao |
|
Thạc sĩ Nguyễn Phương Nga (1963–) |
2011–2018 | Thứ trưởng Bộ Ngoại giao |
| |
Thạc sĩ Hà Kim Ngọc (1963–) |
2013–2018 2022– |
Phạm Bình Minh Bùi Thanh Sơn |
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao | Nguyên Đại sứ tại Mỹ (2018–2022) |
Thạch Dư (1957–) |
2014–2018 | Phạm Bình Minh | Thứ trưởng Bộ Ngoại giao | Nguyên Đại sứ tại Campuchia (2014–2017) |
Vũ Hồng Nam (1963–) |
2014–2018 | Thứ trưởng Bộ Ngoại giao | Nguyên Đại sứ tại Nhật Bản (2018–2022) | |
Đặng Minh Khôi (1964–) |
2014–2015 2019–2021 |
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao |
| |
Phó Giáo sư Tiến sĩ Đặng Đình Quý (1961–) |
2016–2022 | Thứ trưởng Bộ Ngoại giao |
| |
Thạc sĩ Nguyễn Bá Hùng (1961–) |
2016– | Phạm Bình Minh Bùi Thanh Sơn |
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao | Đại sứ tại Lào (2016–)[22] |
Thạc sĩ Nguyễn Quốc Dũng (1964–) |
2016–2022 | Thứ trưởng Bộ Ngoại giao | Đại sứ tại Mỹ (2022–) | |
Thạc sĩ Vũ Quang Minh (1964–) |
2017–2018 2021–2022 |
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao |
| |
Thạc sĩ Tô Anh Dũng (1964–) |
2019–2022 | Thứ trưởng Bộ Ngoại giao | Nguyên Đại sứ tại Canada (2013–2016) | |
Tiến sĩ Nguyễn Minh Vũ (1976–) |
2019– |
|
Nguyên Tham tán Công sứ tại Trung Quốc (2011–2014) | |
Thạc sĩ Phạm Quang Hiệu (1975–) |
2021–2023 | Bùi Thanh Sơn | Thứ trưởng Bộ Ngoại giao |
|
Thạc sĩ Đặng Hoàng Giang (1977–) |
2021–2022 | Thứ trưởng Bộ Ngoại giao | Đại sứ, Trưởng Phái đoàn Đại diện Thường trực Việt Nam tại Liên Hợp Quốc (2022–)[25] | |
Thạc sĩ Lê Thị Thu Hằng (1972–) |
2022– | Thứ trưởng Bộ Ngoại giao |
| |
Thạc sĩ Đỗ Hùng Việt (1977–) |
2022– | Thứ trưởng Bộ Ngoại giao | Nguyên Tham tán Công sứ - Phó Trưởng Phái đoàn Đại diện Thường trực Việt Nam tại Liên Hợp Quốc
Trưởng Phái đoàn Đại diện Thường trực Việt Nam tại Liên Hợp Quốc (2025 - ) | |
Thạc sỹ Phạm Thanh Bình (1975 -) | 2024 | Thứ trưởng Bộ Ngoại giao | Nguyên Tổng lãnh sự Việt Nam tại Nam Ninh (Trung Quốc); Nguyên Vụ trưởng Vụ Đông Bắc Á, Bộ Ngoại giao |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.