Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

From Wikipedia, the free encyclopedia

Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Remove ads
Remove ads

Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (tiếng Trung: 中国人民解放军上将) là cấp bậc tướng lĩnh cao cấp nhất của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Được thành lập vào năm 1955, 55 quân nhân cao cấp đầu tiên đã phong cấp bậc Thượng tướng vào ngày 27 tháng 9 năm 1955, sau đó phong cấp bổ sung thêm 2 người, tổng cộng 57 người, được gọi "Thượng tướng khai quốc". Bấy giờ, cấp bậc Thượng tướng là cấp bậc cao cấp thứ 3 sau cấp bậc Nguyên soáiĐại tướng, trên cấp Trung tướng. Năm 1965, hệ thống quân hàm quân đội đã bị hủy bỏ, nhiều tướng lĩnh cao cấp bị thanh trừng trong Cách mạng Văn hóa. Mãi đến năm 1988, hệ thống quân hàm mới được khôi phục lại với vài sửa đổi nhỏ (như cấp Đại tướng mang danh xưng mới "Nhất cấp thượng tướng"). Sau khi 2 vị nguyên soái và 2 vị đại tướng khai quốc cuối cùng qua đời, cấp bậc Nguyên soái và Nhất cấp thượng tướng cũng bị bãi bỏ hoàn toàn vào năm năm 1994. Hiện nay, cấp bậc Thượng tướng là bấc bậc quân sự cao nhất của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Theo "Quy chế Quân hàm Quân đội Giải phóng Nhân dân", các cấp bậc sau đây được trao cho cấp Thượng tướng: Phó Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương, Ủy viên Ủy ban Quân sự Trung ương, Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị.

Trong lịch sử của Quân đội Giải phóng nhân dân Trung Quốc, đã có trường hợp cha và con trai nhận được cấp bậc thượng tướng. Hiện tượng này thường được gọi là "tướng môn hổ tử" và được mọi người quan sát chặt chẽ.

Remove ads

Giai đoạn từ 1955 đến 1965

Thêm thông tin Họ và tên, Chân dung ...
Remove ads

Năm 1988 đến nay

Thời kỳ Đặng Tiểu Bình

Họ và tên Chân dung Chức vụ lúc thụ phong Ngày tấn phong/ thụ phong Ghi chú
năm 1988 (17 người)
Hồng Học Trí Thượng tướng Thumb Ủy viên Quân ủy Trung ương 14/9/1988 Tham gia Hồng quân, Chiến tranh Trung-Nhật, Nội chiến Quốc Cộng, Chiến tranh Triều Tiên, 2 lần trao quân hàm Thượng tướng (9/1955)
Lưu Hoa Thanh Thượng tướng Thumb Ủy viên Quân ủy Trung ương 14/9/1988 Tham gia Hồng quân, Chiến tranh Trung-Nhật, Nội chiến Quốc Cộng, xây dựng hải quân, Thiếu tướng năm 1955
Tần Cơ Vĩ Thượng tướng Thumb Ủy viên Quân ủy Trung ương, Ủy viên Quốc vụ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng 14/9/1988 Tham gia Khởi nghĩa Hoàng Ma, Bách đoàn Đại chiếm, Chiến dịch Hoài Hải, Chiến dịch Đọ Giang, Chiến tranh Triều Tiên (Chiến dịch Thượng Cam Lĩnh), Trung tướng năm 1955
Trì Hạo Điền Thượng tướng Thumb Ủy viên Quân ủy Trung ương, Tổng tham mưu trưởng 14/9/1988
Dương Bạch Băng Thượng tướng Ủy viên Quân ủy Trung ương, Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị 14/9/1988
Triệu Nam Khởi Thượng tướng Ủy viên Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Tổng bộ Hậu cần 14/9/1988
Từ Tín Thượng tướng Phó Tổng tham mưu trưởng 14/9/1988 Thiếu tướng năm 1964
Quách Lâm Tường Thượng tướng Thumb Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương, Phó chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị 14/9/1988 Thiếu tướng năm 1955
Vưu Thái Trung Thượng tướng Thumb Bí thư thứ hai Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương 14/9/1988 Thiếu tướng năm 1955
Vương Thành Hán Thượng tướng Thumb Chính ủy Viện Khoa học Quân sự 14/9/1988 Thiếu tướng năm 1955
Trương Chấn Thượng tướng Thumb Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng 14/9/1988 Trung tướng năm 1955
Lý Đức Sinh Thượng tướng Thumb Chính ủy Đại học Quốc phòng 14/9/1988 Thiếu tướng năm 1955
Lưu Chấn Hoa Thượng tướng Thumb Chính ủy Quân khu Bắc Kinh 14/9/1988 Thiếu tướng năm 1964
Hướng Thủ Chí Thượng tướng Thumb Tư lệnh Quân khu Nam Kinh 14/9/1988 Thiếu tướng năm 1955
Vạn Hải Phong Thượng tướng Thumb Chính ủy Quân khu Thành Đô 14/9/1988
Lý Diệu Văn Hải quân Thượng tướng Thumb Chính ủy Hải quân 14/9/1988 Thiếu tướng năm 1955
Vương Hải Không quân Thượng tướng Thumb Tư lệnh Không quân 14/9/1988

Thời kỳ Giang Trạch Dân

Họ và tên Chân dung Chức vụ lúc thụ phong Ngày tấn phong/ thụ phong Ghi chú
năm 1993 (6 người)
Trương Vạn Niên Thượng tướng Thumb Ủy viên Quân ủy Trung ương, Tổng tham mưu trưởng 7/6/1993 Tham gia Nội chiến Quốc Cộng, Chiến tranh Trung -Việt
Vu Vĩnh Ba Thượng tướng Thumb Ủy viên Quân ủy Trung ương, Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị 7/6/1993
Phó Toàn Hữu Thượng tướng Ủy viên Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Tổng bộ Hậu cần 7/6/1993
Chu Đôn Pháp Thượng tướng Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng 7/6/1993
Trương Liên Trung Hải quân Thượng tướng Tư lệnh Hải quân 7/6/1993
Tào Song Minh Không quân Thượng tướng Tư lệnh Không quân 7/6/1993
năm 1994 (19 người)
Từ Huệ Tư Thượng tướng Phó Tổng tham mưu trưởng 8/6/1994
Lý Cảnh Thượng tướng Phó Tổng tham mưu trưởng 8/6/1994
Dương Đức Trung Thượng tướng Cục trưởng Cục cảnh vệ Trung ương Tổng bộ Tham mưu 8/6/1994
Vương Thụy Lâm Thượng tướng Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị 8/6/1994
Chu Khắc Ngọc Thượng tướng Chính ủy Tổng bộ Hậu cần 8/6/1994
Đinh Hành Cao Thượng tướng Chủ nhiệm Ủy ban Công nghiệp Khoa học Kĩ thuật Quốc phòng 8/6/1994
Đái Học Giang Thượng tướng Chính ủy Ủy ban Công nghiệp Khoa học Kĩ thuật Quốc phòng 8/6/1994
Lý Văn Khanh Thượng tướng Chính ủy Đại học Quốc phòng 8/6/1994
Vương Khắc Thượng tướng Tư lệnh Quân khu Thẩm Dương 8/6/1994
Lý Lai Trụ Thượng tướng Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh 8/6/1994
Cốc Thiện Khánh Thượng tướng Chính ủy Quân khu Bắc Kinh 8/6/1994
Lưu Tinh Tùng Thượng tướng Tư lệnh Quân khu Lan Châu 8/6/1994
Tào Bồng Sinh Thượng tướng Chính ủy Quân khu Lan Châu 8/6/1994
Trương Thái Hằng Thượng tướng Tư lệnh Quân khu Tế Nam 8/6/1994
Tống Thanh Vị Thượng tướng Chính ủy Quân khu Tế Nam 8/6/1994
Cố Huy Thượng tướng Tư lệnh Quân khu Nam Kinh 8/6/1994
Lý Hi Lâm Thượng tướng Tư lệnh Quân khu Quảng Châu 8/6/1994
Sử Ngọc Hiếu Thượng tướng Chính ủy Quân khu Quảng Châu 8/6/1994
Lý Cửu Long Thượng tướng Tư lệnh Quân khu Thành Đô 8/6/1994
năm 1996 (4 người)
Chu Tử Ngọc Thượng tướng Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương, Phó chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị 23/1/1996
Vu Chấn Võ Không quân Thượng tướng Tư lệnh Không quân 23/1/1996
Đinh Văn Xương Không quân Thượng tướng Chính ủy Không quân 23/1/1996
Tùy Vĩnh Cử Thượng tướng Thumb Chính ủy Pháo binh đệ nhị 23/1/1996
năm 1998 (10 người)
Tào Cương Xuyên Thượng tướng Thumb Chủ nhiệm Ủy ban Công nghiệp Khoa học Kĩ thuật Quốc phòng 27/3/1998
Dương Quốc Lương Thượng tướng Tư lệnh Pháo binh đệ nhị 27/3/1998
Trương Công Thượng tướng Chính ủy Học viện Khoa học Quân sự 27/3/1998
Hình Thế Trung Thượng tướng Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng 27/3/1998
Vương Mậu Nhuận Thượng tướng Chính ủy Đại học Quốc phòng 27/3/1998
Lý Tân Lương Thượng tướng Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh 27/3/1998
Phương Tổ Kì Thượng tướng Chính ủy Quân khu Nam Kinh 27/3/1998
Đào Bá Quân Thượng tướng Tư lệnh Quân khu Quảng Châu 27/3/1998
Trương Chí Kiên Thượng tướng Chính ủy Quân khu Thành Đô 27/3/1998
Dương Quốc Bình Vũ cảnh Thượng tướng Tư lệnh lực lượng Vũ cảnh 27/3/1998
năm 1999 (2 người)
Quách Bá Hùng Thượng tướng Thumb Ủy viên Quân ủy Trung ương, Phó Tổng Tham mưu trưởng Thường trực Tổng bộ Tham mưu 29/9/1999 Khai trừ khỏi Đảng, Quân đội, tước quân hàm
Từ Tài Hậu Thượng tướng Thumb Ủy viên Quân ủy Trung ương, Phó Chủ nhiệm Thường trực Tổng bộ Chính trị 29/9/1999 Khai trừ khỏi Đảng, Quân đội, tước quân hàm
năm 2000 (16 người)[7]
Ngôi Phúc Lâm Thượng tướng Phó Tổng Tham mưu trưởng 21/6/2000
Ngô Thuyên Tự Thượng tướng Phó Tổng Tham mưu trưởng 21/6/2000
Tiền Thụ Căn Thượng tướng Phó Tổng Tham mưu trưởng 21/6/2000
Hùng Quang Giai Thượng tướng Phó Tổng Tham mưu trưởng 21/6/2000
Đường Thiên Tiêu Thượng tướng Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị 21/6/2000
Viên Thủ Phương Thượng tướng Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị 21/6/2000
Trương Thụ Điền Thượng tướng Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương 21/6/2000
Chu Khôn Nhân Hải quân Thượng tướng Chính ủy Tổng bộ Hậu cần 21/6/2000
Lý Kế Nại Thượng tướng Chính ủy Tổng bộ Trang bị 21/6/2000
Thạch Vân Sinh Hải quân Thượng tướng Tư lệnh Hải quân 21/6/2000
Dương Hoài Khánh Hải quân Thượng tướng Chính ủy Hải quân 21/6/2000
Lưu Thuận Nghiêu Không quân Thượng tướng Tư lệnh Không quân 21/6/2000
Vương Tổ Huấn Thượng tướng Viện trưởng Viện Khoa học Quân sự 21/6/2000
Đỗ Thiết Hoàn Thượng tướng Chính ủy Quân khu Bắc Kinh 21/6/2000
Liệu Tích Long Thượng tướng Tư lệnh Quân khu Thành Đô 21/6/2000
Từ Vĩnh Thanh Vũ cảnh Thượng tướng Chính ủy Lực lượng Vũ cảnh 21/6/2000
năm 2002 (7 người)[8]
Kiều Thanh Thần Không quân Thượng tướng Tư lệnh Không quân 2/6/2002
Ôn Tông Nhân Thượng tướng Chính ủy Học viện Khoa học Quân sự 2/6/2002
Tiền Quốc Lương Thượng tướng Tư lệnh Quân khu Thẩm Dương 2/6/2002
Khương Phúc Đường Thượng tướng Chính ủy Quân khu Thẩm Dương 2/6/2002
Trần Bỉnh Đức Thượng tướng Thumb Tư lệnh Quân khu Tế Nam 2/6/2002
Lương Quang Liệt Thượng tướng Thumb Tư lệnh Quân khu Nam Kinh 2/6/2002
Lưu Thư Điền Thượng tướng Chính ủy Quân khu Quảng Châu 2/6/2002
năm 2004 (17 người)[9][10]
Cát Chấn Phong Thượng tướng Phó Tổng Tham mưu trưởng 20/6/2004
Trương Lê Thượng tướng Phó Tổng Tham mưu trưởng 20/6/2004
Do Hỉ Quý Thượng tướng Cục trưởng Cục Cảnh vệ Trung ương Tổng bộ Tham mưu, Đoàn trưởng Đoàn Cảnh vệ Trung ương 20/6/2004
Trương Văn Đài Thượng tướng Chính ủy Tổng bộ Hậu cần 20/6/2004
Hồ Ngạn Lâm Hải quân Thượng tướng Chính ủy Hải quân 20/6/2004
Trịnh Thân Hiệp Không quân Thượng tướng Viện trưởng Viện Khoa học Quân sự 20/6/2004
Triệu Khả Minh Thượng tướng Chính ủy Đại học Quốc phòng 20/6/2004
Chu Khải Thượng tướng Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh 20/6/2004
Lý Càn Nguyên Thượng tướng Tư lệnh Quân khu Lan Châu 20/6/2004
Lưu Đông Đông Thượng tướng Chính ủy Quân khu Tế Nam 20/6/2004
Lôi Minh Cầu Thượng tướng Chính ủy Quân khu Nam Kinh 20/6/2004
Lưu Trấn Vũ Thượng tướng Tư lệnh Quân khu Quảng Châu 20/6/2004
Dương Đức Thanh Thượng tướng Chính ủy Quân khu Quảng Châu 20/6/2004
Ngô Song Chiến Vũ cảnh Thượng tướng Tư lệnh Lực lượng Vũ cảnh 20/6/2004
Tùy Minh Thái Vũ cảnh Thượng tướng Chính ủy Lực lượng Vũ cảnh 20/6/2004
Trương Định Phát Hải quân Thượng tướng Ủy viên Quân ủy Trung ương, Tư lệnh Hải quân 25/9/2004
Tĩnh Chí Viễn Thượng tướng Ủy viên Quân ủy Trung ương, Tư lệnh Pháo binh Đệ nhị 25/9/2004

Thời kỳ Hồ Cẩm Đào

Họ và tên Chân dung Chức vụ lúc thụ phong Ngày tấn phong/ thụ phong Ghi chú
năm 2006 (10 người)[11]
Lưu Vĩnh Trị Thượng tướng Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị 24/6/2006
Tôn Trung Đồng Thượng tướng Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương 24/6/2006
Trì Vạn Xuân Thượng tướng Chính ủy Tổng bộ Trang bị 24/6/2006
Đặng Xương Hữu Không quân Thượng tướng Chính ủy Không quân 24/6/2006
Bành Tiểu Phong Thượng tướng Chính ủy Pháp binh Đệ nhị 24/6/2006 Con trai của Bành Tuyết Phong[12]
Bùi Hoài Lượng Thượng tướng Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng 24/6/2006
Phù Đình Quý Thượng tướng Chính ủy Quân khu Bắc Kinh 24/6/2006
Dụ Lâm Tường Thượng tướng Chính ủy Quân khu Lan Châu 24/6/2006
Chu Văn Tuyền Thượng tướng Tư lệnh Quân khu Nam Kinh 24/6/2006
Vương Kiến Dân Thượng tướng Tư lệnh Quân khu Thành Đô 24/6/2006
năm 2007 (4 người)[13][14]
Hứa Kì Lượng Không quân Thượng tướng Thumb Phó Tổng Tham mưu trưởng 6/7/2007
Tôn Đại Phát Thượng tướng Chính ủy Tổng bộ Hậu cần 6/7/2007
Ngô Thắng Lợi Hải quân Thượng tướng Thumb Tư lệnh Hải quân 6/7/2007
Thường Vạn Toàn Thượng tướng Thumb Ủy viên Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Tổng bộ Trang bị 2/11/2007 Bị kỷ luật, giáng 2 cấp xuống cấp Phó chiến khu
năm 2008 (3 người)[15]
Lưu Chấn Khởi Không quân Thượng tướng Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị 15/7/2008
Hoàng Hiến Trung Thượng tướng Chính ủy Quân khu Thẩm Dương 15/7/2008
Phạm Trường Long Thượng tướng Thumb Tư lệnh Quân khu Tế Nam 15/7/2008
năm 2009 (3 người)[16]
Mã Hiểu Thiên Không quân Thượng tướng Thumb Phó Tổng Tham mưu trưởng 20/7/2009
Lưu Nguyên Thượng tướng Chính ủy Học viện Khoa học Quân sự 20/7/2009 Con trai của Lưu Thiếu Kì[17]
Trương Hải Dương Thượng tướng Chính ủy Quân khu Thành Đô 20/7/2009 Con trai Thượng tướng Trương Chấn[18]
năm 2010 (11 người)[19]
Chương Thấm Sinh Thượng tướng Thumb Phó Tổng Tham mưu trưởng 19/7/2010
Đồng Thế Bình Hải quân Thượng tướng Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương 19/7/2010
Lý An Đông Thượng tướng Phó Bộ trưởng Tổng bộ Trang bị 19/7/2010
Lưu Thành Quân Không quân Thượng tướng Viện trưởng Viện Khoa học Quân sự 19/7/2010
Vương Hỷ Bân Thượng tướng Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng 19/7/2010 Bị nghi ngờ vi phạm nghiêm trọng kỷ luật, đang bị điều tra
Phòng Phong Huy Thượng tướng Thumb Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh 19/7/2010 Bị cáo buộc vi phạm kỷ luật nghiêm trọng đã được chuyển sang đơn vị kiểm tra kỷ luật quân sự[20]
Vương Quốc Sinh Thượng tướng Tư lệnh Quân khu Lan Châu 19/7/2010
Triệu Khắc Thạch Thượng tướng Tư lệnh Quân khu Nam Kinh 19/7/2010
Trần Quốc Lệnh Thượng tướng Chính ủy Quân khu Nam Kinh 19/7/2010
Trương Dương Thượng tướng Chính ủy Quân khu Quảng Châu 19/7/2010 Nghi ngờ vi phạm nghiêm trọng pháp luật và kỷ luật, tự tử trong quá trình điều tra[21]
Lý Thế Minh Thượng tướng Tư lệnh Quân khu Thành Đô 19/7/2010 [22]
năm 2011 (6 người)[23]
Tôn Kiến Quốc Hải quân Thượng tướng Thumb Phó Tổng Tham mưu trưởng 23/7/2011 [24]
Hầu Thụ Sâm Thượng tướng Phó Tổng Tham mưu trưởng 23/7/2011
Cổ Đình An Thượng tướng Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị 23/7/2011 Thư ký của Giang Trạch Dân[25]
Lưu Hiểu Giang Hải quân Thượng tướng Chính ủy Hải quân 23/7/2011 Con rể Hồ Diệu Bang[26]
Trương Hựu Hiệp Thượng tướng Thumb Tư lệnh Quân khu Thẩm Dương 23/7/2011 Con trai Thượng tướng khai quốc Trương Tông Tốn[27]
Lý Trường Tài Thượng tướng Chính ủy Quân khu Lan Châu 23/7/2011
năm 2012 (7 người)[28][29]
Đỗ Kim Tài Thượng tướng Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị 30/7/2012
Lưu Á Châu Không quân Thượng tướng Chính ủy Đại học Quốc phòng 30/7/2012 Con rể Lý Tiên Niệm[30]
Đỗ Hằng Nham Thượng tướng Chính ủy Quân khu Tế Nam 30/7/2012
Điền Tu Tư Thượng tướng Chính ủy Quân khu Thành Đô 30/7/2012 Khai trừ khỏi Đảng
Vương Kiến Bình Vũ cảnh Thượng tướng Tư lệnh Lực lượng Vũ cảnh 30/7/2012 Khai trừ khỏi Đảng
Hứa Diệu Nguyên Vũ cảnh Thượng tướng Chính ủy Lực lượng Vũ cảnh 30/7/2012
Ngụy Phượng Hòa Thượng tướng Thumb Ủy viên Quân ủy Trung ương, Tư lệnh Pháo binh Đệ nhị 23/11/2012

Thời kỳ Tập Cận Bình

Họ và tên Chân dung Chức vụ lúc thụ phong Ngày tấn phong/ thụ phong Ghi chú
năm 2013 (6 người)[31]
Ngô Xương Đức Thượng tướng Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị 31/7/2013
Vương Hồng Nghiêu Thượng tướng Chính ủy Tổng bộ Trang bị 31/7/2013
Tôn Tư Kính Thượng tướng Chính ủy Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự 31/7/2013
Lưu Phúc Liên Thượng tướng Chính ủy Quân khu Bắc Kinh 31/7/2013
Thái Anh Đĩnh Thượng tướng Thumb Tư lệnh Quân khu Nam Kinh 31/7/2013
Từ Phấn Lâm Thượng tướng Tư lệnh Quân khu Quảng Châu 31/7/2013
năm 2014 (4 người)[32]
Thích Kiến Quốc Thượng tướng Thumb Phó Tổng Tham mưu trưởng 11/7/2014
Vương Giáo Thành Thượng tướng Tư lệnh Quân khu Thẩm Dương 11/7/2014
Chử Ích Dân Thượng tướng Chính ủy Quân khu Thẩm Dương 11/7/2014
Ngụy Lượng Thượng tướng Chính ủy Quân khu Quảng Châu 11/7/2014
năm 2015 (10 người)[33]
Vương Quán Trung Thượng tướng Thumb Phó Tổng Tham mưu trưởng 31/5/2015
Ân Phương Long Thượng tướng Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị 31/5/2015
Miêu Hoa Hải quân Thượng tướng Chính ủy Hải quân 31/5/2015 Sau làm Chủ nhiệm Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương từ 9/2017
Trương Sĩ Ba Thượng tướng Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng 31/5/2015
Tống Phổ Tuyển Thượng tướng Thumb Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh 31/5/2015
Lưu Việt Quân Thượng tướng Tư lệnh Quân khu Lan Châu 31/5/2015 [34]
Triệu Tông Kì Thượng tướng Tư lệnh Quân khu Tế Nam 31/5/2015
Trịnh Vệ Bình Thượng tướng Chính ủy Quân khu Nam Kinh 31/5/2015
Lý Tác Thành Thượng tướng Tư lệnh Quân khu Thành Đô 31/5/2015 Sau là Tham mưu trưởng Bộ Tham mưu liên hợp Quân ủy Trung ương[34]
Vương Ninh Vũ cảnh Thượng tướng Tư lệnh Lực lượng Vũ cảnh 31/5/2015
năm 2016 (2 người)[35]
Chu Phúc Hi Thượng tướng Chính ủy Chiến khu Tây Bộ 29/7/2016
Ất Hiểu Quang Không quân Thượng tướng Phó Tham mưu trưởng Bộ Tham mưu Liên hợp Quân ủy 29/7/2016
năm 2017 (6 người)
Hàn Vệ Quốc Thượng tướng Tư lệnh Chiến khu Trung bộ 28/7/2017
Lưu Lôi Thượng tướng Chính ủy Lục quân 28/7/2017
Vu Trung Phúc Không quân Thượng tướng Chính ủy Không quân 28/7/2017
Vương Gia Thắng Thượng tướng Chính ủy Tên lửa 28/7/2017
Cao Tân Thượng tướng Tư lệnh Lực lượng chi viện chiến lược 28/7/2017
Trương Thăng Dân Thượng tướng Ủy viên Quân ủy Trung ương, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương 2/11/2017
năm 2019 (17 người)
Lý Thượng Phúc Thượng tướng Chủ nhiệm Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương 31/7/2019
Viên Dự Bách Hải quân Thượng tướng Tư lệnh Chiến khu Nam bộ 31/7/2019
Ngô Xã Châu Thượng tướng Chính ủy Chiến khu Tây bộ 31/7/2019
Phạm Kiêu Tuấn Không quân Thượng tướng Chính ủy Chiến khu Bắc bộ 31/7/2019
Chu Sinh Lĩnh Vũ cảnh Thượng tướng Chính ủy Chiến khu Trung ương 31/7/2019
Thẩm Kim Long Hải quân Thượng tướng Tư lệnh Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân 31/7/2019
Tần Sinh Tường Hải quân Thượng tướng Chính ủy Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân 31/7/2019
Đinh Lai Hàng Không quân Thượng tướng Tư lệnh Không quân Quân Giải phóng Nhân dân 31/7/2019
Trịnh Hòa Thượng tướng Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng 31/7/2019
An Triệu Khánh Vũ cảnh Thượng tướng Chính ủy Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân 31/7/2019
Hà Vệ Đông Thượng tướng Tư lệnh Chiến khu Đông bộ 12/12/2019
Hà Bình Thượng tướng Chính ủy Chiến khu Đông bộ 12/12/2019
Vương Kiến Vũ Thượng tướng Chính ủy Chiến khu Nam bộ 12/12/2019
Lý Kiều Minh Thượng tướng Tư lệnh Chiến khu Bắc bộ 12/12/2019
Chu Á Ninh Thượng tướng Tư lệnh Quân chủng Tên lửa 12/12/2019
Lý Phượng Bưu Thượng tướng Tư lệnh Quân chủng Chi viện chiến lược 12/12/2019
Dương Học Quân Thượng tướng Viện trưởng Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự 12/12/2019
năm 2020 (5 người)
Từ Trung Ba Thượng tướng Chính ủy Lực lượng tên lửa chiến lược 29/7/2020
Quách Phổ Hiệu Thượng tướng Chính ủy Bộ Bảo đảm Hậu cần Quân ủy 18/12/2020
Trương Húc Đông Thượng tướng Tư lệnh Chiến khu Tây bộ 18/12/2020 (1962–2021)
Lý Vĩ Thượng tướng Chính ủy Lực lượng Chi viện Chiến lược 18/12/2020
Vương Xuân Ninh Thượng tướng Tư lệnh Lực lượng Cảnh sát Vũ trang 18/12/2020
năm 2021 (9 người)
Vương Tú Bân Thượng tướng Tư lệnh Chiến khu Nam bộ 5/7/2021
Từ Khởi Linh Thượng tướng Tư lệnh Chiến khu Tây bộ 5/7/2021
Lưu Chấn Lập Thượng tướng Tư lệnh Lục quân 5/7/2021
Cự Càn Sinh Thượng tướng Tư lệnh Lực lượng Chi viện Chiến lược 5/7/2021
Uông Hải Giang Thượng tướng Tư lệnh Chiến khu Tây bộ 6/9/2021
Lâm Hướng Dương Thượng tướng Tư lệnh Chiến khu Trung ương 6/9/2021
Đổng Quân Hải quân Thượng tướng Tư lệnh Hải quân 6/9/2021
Thường Đinh Cầu Không quân Thượng tướng Tư lệnh Không quân 6/9/2021
Hứa Học Cường Không quân Thượng tướng Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng 6/9/2021
năm 2022 (8 người)
Ngô Á Nam Thượng tướng Tư lệnh Chiến khu Bắc bộ 21/1/2022
Từ Đức Thanh Thượng tướng Chính ủy Chiến khu Trung ương 21/1/2022
Tần Thụ Đồng Thượng tướng Chính ủy Lục quân 21/1/2022
Lưu Thanh Tùng Hải quân Thượng tướng Chính ủy Chiến khu Bắc bộ 21/1/2022
Viên Hoa Trí Hải quân Thượng tướng Chính ủy Hải quân 21/1/2022
Lý Ngọc Siêu Hỏa tiễn Thượng tướng Tư lệnh Quân chủng Tên lửa 21/1/2022
Trương Hồng Binh Vũ cảnh Thượng tướng Chính ủy Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân 21/1/2022
Vương Cường Không quân Thượng tướng Tư lệnh Chiến khu Bắc bộ 8/9/2022
năm 2023
Hoàng Minh Thượng tướng Tư lệnh Chiến khu Trung ương 18/1/2023
Trịnh Tuyền Thượng tướng Chính ủy Chiến khu Bắc bộ 28/6/2023
Lăng Hoán Tân Thượng tướng Chính ủy Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự 28/6/2023
Vương Hậu Bân Hỏa tiễn Thượng tướng Tư lệnh Quân chủng Tên lửa 31/7/2023
Từ Tây Thịnh Hỏa tiễn Thượng tướng Chính ủy Quân chủng Tên lửa 31/7/2023
Remove ads

Tham khảo

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Remove ads