Djibouti (thành phố)

thủ đô và là thành phố lớn nhất của Djibouti From Wikipedia, the free encyclopedia

Djibouti (thành phố)map

Thành phố Djibouti (tiếng Ả Rập: مدينة جيبوتي, tiếng Pháp: Ville de Djibouti, tiếng Somali: Magaalada Jabuuti, tiếng Afar: Magaala Gabuuti) là thủ đô và thành phố lớn nhất Djibouti, nằm bên vịnh Tadjoura.

Thông tin Nhanh Quốc gia, Vùng ...
Thành phố Djibouti
Magaalada Jabuuti (tiếng Somalia)
Magaala Gabuuti (tiếng Afar)
مدينة جيبوتي(tiếng Ả Rập)
Ville de Djibouti (tiếng Pháp)
  Thành phố thủ đô  
Thumb
Những khu cảnh từ thành phố Djibouti
Thumb
Huy hiệu
Tên hiệu: Pearl of the Gulf of Tadjoura
Thumb
Vị trí tại Djibouti
Thumb
Thành phố Djibouti
Thành phố Djibouti
Quốc gia Djibouti
VùngVùng Djibouti
Thành lập1888
Districts35
Diện tích
  Thành phố thủ đô26 km2 (10 mi2)
  Đô thị44 km2 (17 mi2)
Độ cao14 m (46 ft)
Dân số (2015)
  Thành phố thủ đô219.000
  Mật độ8,400/km2 (22,000/mi2)
  Đô thị529.000
  Mật độ đô thị12,000/km2 (31,000/mi2)
Múi giờGiờ Đông Phi (UTC+3)
 ISO 3166DJ-DJ
Thành phố kết nghĩaMalé, Rimini, Key West, Victoria, Suez, Jizan, Port Sudan, Aden, Izola, Kailua-Kona, La Paz, Baja California Sur, Algeciras, Khartoum, Granada, Nicaragua, Victoria sửa dữ liệu
Đóng

Vùng đô thị Thành phố Djibouti có dân số khoảng 529.000 người,[1] tức hơn 70% dân số đất nước. Thành phố được người thành lập như một điểm dân cư vào năm 1888, trên phần đất thuê từ các Sultan người Somali và Afar. Thời thuộc địa, nó đóng vai trò thủ phủ của Somaliland thuộc PhápLãnh thổ người Afar và Issa thuộc Pháp.

Lịch sử

Historical affiliations
Pháp Somaliland thuộc Pháp 1896–1967

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cuộc chiếm đóng của người Anh 1942–1943
Pháp Lãnh thổ người Afar và Issa thuộc Pháp 1967–1977

Djibouti Cộng hòa Djibouti 1977–nay

Từ năm 1862 đến 1894, vùng đất cạnh vịnh Tadjoura mang tên "Obock". Nó được cai trị bởi các Sultan người SomaliAfar, những người mà Pháp đã ký nhiều hiệp ước trong thời gian từ 1883 đến 1887 để có chỗ đứng trong vùng.[2][3][4]

Thumb
Nhà thờ Hồi giáo Al Sada vào thập niên 1940.

Người Pháp sau đó lập ra Thành phố Djibouti năm 1888, trên một dãi đất trước đó vắng người. Năm 1896, nó trở thành thủ phủ của Somaliland thuộc Pháp.[5] Thành phố phát triển đáng kể sau khi tuyến đường sắt Ethiopia-Djibouti được xây dựng. Lúc đó, với dân số 15.000 người,[6] thành phố đông dân hơn mọi thành phố lân cận ở Ethiopia trừ Harar.[7] Djibouti trở thành điểm đến cho hàng xuất khẩu từ nam Ethiopia và Ogaden, như cà phê Hararkhat.[6]

Từ khi Djibouti giành được độc lập năm 1977, thành phố đã đóng vai trò trung tâm hành chính và thương mại của đất nước.

Khí hậu

Thêm thông tin Dữ liệu khí hậu của Djibouti, Tháng ...
Dữ liệu khí hậu của Djibouti
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 32.1
(89.8)
32.6
(90.7)
36.1
(97.0)
36.4
(97.5)
44.5
(112.1)
45.9
(114.6)
45.9
(114.6)
45.8
(114.4)
43.6
(110.5)
38.3
(100.9)
34.8
(94.6)
32.6
(90.7)
45.9
(114.6)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 28.7
(83.7)
29.0
(84.2)
30.2
(86.4)
32.0
(89.6)
34.9
(94.8)
39.0
(102.2)
41.7
(107.1)
41.2
(106.2)
37.2
(99.0)
33.1
(91.6)
30.8
(87.4)
29.3
(84.7)
33.9
(93.0)
Trung bình ngày °C (°F) 25.1
(77.2)
25.7
(78.3)
27.0
(80.6)
28.7
(83.7)
31.0
(87.8)
34.2
(93.6)
36.4
(97.5)
36.0
(96.8)
33.1
(91.6)
29.3
(84.7)
26.9
(80.4)
25.4
(77.7)
29.9
(85.8)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 21.5
(70.7)
22.5
(72.5)
23.8
(74.8)
25.4
(77.7)
27.0
(80.6)
29.3
(84.7)
31.1
(88.0)
30.6
(87.1)
28.9
(84.0)
25.6
(78.1)
23.1
(73.6)
21.6
(70.9)
25.9
(78.6)
Thấp kỉ lục °C (°F) 16.0
(60.8)
16.2
(61.2)
17.0
(62.6)
18.5
(65.3)
19.8
(67.6)
24.0
(75.2)
23.3
(73.9)
24.1
(75.4)
23.1
(73.6)
17.2
(63.0)
17.8
(64.0)
16.8
(62.2)
16.0
(60.8)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 10.0
(0.39)
18.8
(0.74)
20.3
(0.80)
28.9
(1.14)
16.7
(0.66)
0.1
(0.00)
6.2
(0.24)
5.6
(0.22)
3.1
(0.12)
20.2
(0.80)
22.4
(0.88)
11.2
(0.44)
163.5
(6.44)
Số ngày mưa trung bình (≥ 1.0 mm) 2 3 1 2 1 0 1 1 0 2 2 1 15
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 74 73 73 75 70 57 43 46 60 67 71 71 65
Số giờ nắng trung bình tháng 243.9 218.7 262.4 274.0 314.7 283.5 259.0 276.8 278.7 296.7 285.8 271.6 3.265,8
Nguồn 1: Đài thiên văn Hồng Kông (nhiệt độ và lượng mưa),[8] NOAA (đo nắng và nhiệt độ kỷ lục)[9]
Nguồn 2: Deutscher Wetterdienst (những ngày mưa 1968–1986, độ ẩm 1953–1970)[10]
Đóng

Thành phố kết nghĩa

Thêm thông tin Thành phố ...
Đóng

Tham khảo

Liên kết ngoài

Wikiwand in your browser!

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.

Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.