Bộ Rùa (danh pháp khoa học: Testudines) là những loài bò sát thuộc nhóm chỏm cây của siêu bộ Chelonia (hay Testudinata). Trong tiếng Việt, các loài thuộc bộ rùa được gọi bằng nhiều tên khác nhau như rùa, ba ba, giải, vích, đồi mồi...
Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Giới (regnum) ...
Đóng
Trong văn hóa, rùa được nhìn nhận dưới nhiều gốc độ khác nhau tùy theo nền văn hóa. Rùa được xem là một trong những con vật mang nhiều ý nghĩa biểu trưng văn hóa nhất (Rùa trong biểu tượng văn hóa).
Phân loại dưới đây lấy theo Meylan & Ganko, 1988 (sửa đổi theo Meylan & Ganko, 1997 và Meylan, 2001) và Anquetin, Barrett, Jones, Moore-Fay & Evans, 2009[3]. Khi hiểu Testudines Linnaeus, 1758 (không Batsch, 1788) sensu Lee, 1996 (tương đương với Rhaptochelydia Gaffney & Kitching, 1994 như ở dưới đây) thì bộ này được chia thành các phân bộ và chi riêng lẻ như sau:
CHELONIA Macartney, 1802 = Testudinata sensu Zardoya & Meyer, 2001:
- †Odontochelys
- †Australochelys
- Rhaptochelydia Gaffney & Kitching, 1994 = Testudines Linnaeus, 1758 [không Batsch, 1788] sensu Lee, 1996.
- †Chinlechelys
- †Proganochelys (= Proganochelyidae/Proganochelydia)
- ?†Palaeochersis - đặt vào đây không chắc chắn.
- ?†Condorchelys - đặt vào đây không chắc chắn.
- ?†Eileanchelys - đặt vào đây không chắc chắn.
- ?†Hackerochelys - đặt vào đây không chắc chắn.
- Casichelyidia Gaffney, 1975 (tương đương với Testudinata Klein, 1760 (không Linnaeus, 1758) sensu Lee, 1997)
- Cryptodira Cope, 1864 (fide Gaffney & Maylan, 1988)
- Pleurodira Dumeril & Bibron, 1835 [không Cope, 1871]
Gaffney & Kitching, 1994 chia Chelonia ra như sau:
- † Australochelidae
- Rhaptochelydia
- †Proganochelydia
- Casichelyidia
Trong khi đó, một số tác giả khác như Sterli (2008); Li, Wu, Rieppel, Wang, Zhao (2008); Anquetin, Barrett, Jones, Moore-Fay, Evans (2009) và Joyce, Lucas, Scheyer, Heckert, Hunt (2009) nói chung lại chia Testudinata ra thành một vài chi tuyệt chủng ở nhóm thân cây và Testudines là nhóm chỏm cây. Cụ thể xem sơ đồ cây phát sinh chủng loài tại Mikko's Phylogeny Archive[4].
Cryptodira
- †Kayentachelys
- †Indochelys
- Selmacryptodira
- †Paracryptodira (= ? Pleurosternoidea Hay, 1930)
- †Kallokibotiidae
- †Mongolochelyidae
- †Solemydidae
- †Pleurosternidae (bao gồm cả Chengyuchelyidae)
- †Glyptopsidae ("Glyptopsinae")
- †"Dinochelinae"
- †Baenoidea (Baenidae sensu lato)
- †Neurankylidae
- †Macrobaenidae
- †Baenidae sensu stricto
- Eucryptodira Gaffney, 1975 sensu Gaffney, 1984 (= Daiocryptodira Milner, 2004)
- †Eurysternidae
- †Plesiochelyidae
- ? †Xinjiangchelyidae
- Centrocryptodira
- †"Sinemys"
- †Chubutemys
- †Meiolaniidae
- †Osteopygis
- ? †"Macrobaenidae"
- ? †"Sinemydidae"
- †Judithemys
- †Hangaiemys
- Polycryptodira (= Cryptodira sensu Parham & Hutchison, 2003)
- Chelydridae
- Procoelocryptodira
- Chelonioidea
- "Chelonioinea"
- Dermochelyoidea
- †Cimochelys
- †"Protostega"
- †Thalassemyidae
- "Dermochelyoinea"
- Chelomacryptodira
Pleurodira
- †Proterochersidae (= Minipleurodira)
- Megapleurodira
- ? †Dortokidae
- †Platychelira
- Eupleurodira
- Cheloides
- Pelomedusoides (= Pelumedusidae sensu lato)
- Pelomedusera (= Pelomedusoidea)
- Podocnemidera
- ? †Teneremys
- †Euraxemydoidea
- Podocnemidoidea
- †Bothremydinura
- Podocnemidinura
- Không chắc chắn:
- †Apoidochelys
- †Bauruemys
- †Carteremys
- †Palaeaspis (bao gồm cả Palaeochelys, Palemys)
- †Paralichelys
- †Potamochelys
- †Stupendemys
Không chắc chắn
- †Chitracephalus
- †Neusticemys
- †Scutemys
- †Chelycarapookidae
Rhodin A. G. J., van Dijk P. P, Iverson J. B., Shaffer H. B. (Turtle taxonomy Working Group), 2010, "Turtles of the world, 2010 update: annotated checklist of taxonomy, synonymy, distribution, and conservation status" trong Rhodin A. G. J., Pritchard P. C. H., van Dijk P. P., Saumure R. A., Buhlmann K. A., Iverson J. B., Mittermeier R. A. (chủ biên). "Conservation Biology of Freshwater Turtles and Tortoises: A Compilation Project of the IUCN/SSC Tortoise and Freshwater Turtle Specialist Group". Chelonian Research Monographs No. 5: 000.85-000.164, 14-12-2010, doi:10.3854/crm.5.000.checklist.v3.2010