Shizuoka
một trong 47 tỉnh Nhật Bản From Wikipedia, the free encyclopedia
Shizuoka (
Tỉnh Shizuoka 静岡県 | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Chuyển tự Nhật văn | |
• Kanji | 静岡県 |
• Rōmaji | Shizuoka-ken |
Sông Kanda, một nhánh của sông Fuji, chảy qua thành phố Fujinomiya, tỉnh Shizuoka, nằm ngay chân núi Phú Sĩ. | |
Vị trí tỉnh Shizuoka trên bản đồ Nhật Bản. | |
Tọa độ: 34°58′36,9″B 138°22′58,8″Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Chūbu (Tōkai) |
Đảo | Honshu |
Lập tỉnh | 21 tháng 8 năm 1876 (sáp nhập) |
Đặt tên theo | Phiên Shizuoka |
Thủ phủ | Thành phố Shizuoka |
Phân chia hành chính | 5 huyện 35 hạt |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Kawakatsu Heita |
• Phó Thống đốc | Nanba Takashi, Tsuchiya Masayuki, Yoshibayashi Akihito |
• Văn phòng tỉnh | 9-6, phường Ōtemachi, quận Aoi, thành phố Shizuoka 〒420-8601 Điện thoại: (+81) 054-221-2455 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 7,777,42 km2 (3,00.288 mi2) |
• Mặt nước | 2,6% |
• Rừng | 63,1% |
Thứ hạng diện tích | 13 |
Dân số (1 tháng 10 năm 2015) | |
• Tổng cộng | 3.700.305 |
• Thứ hạng | 10 |
• Mật độ | 476/km2 (1,230/mi2) |
GDP (danh nghĩa, 2014) | |
• Tổng số | JP¥ 15.443 tỉ |
• Theo đầu người | JP¥ 3,220 triệu |
• Tăng trưởng | 1,2% |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
Mã ISO 3166 | JP-22 |
Mã địa phương | 220001 |
Thành phố kết nghĩa | Chiết Giang, Dornogovi, Chungcheong Nam |
Tỉnh lân cận | Aichi, Nagano, Yamanashi, Kanagawa |
■ ― Đô thị quốc gia / ■ ― Thành phố / ■ ― Thị trấn | |
Trang web | https: |
Biểu trưng | |
Hymn | "Huyện ca Shizuoka" (静岡県歌) "Fuji yo Yume yo Tomo yo" (富士よ夢よ友よ) |
Loài chim | Thiên đường đuôi đen (Terpsiphone atrocaudata) |
Hoa | Đỗ quyên (phân mục Rhododendron tsutsusi) |
Linh vật | Fujippie[1] |
Cây | Mộc tê (Osmanthus fragrans aurantiacus) |
Lịch sử
Địa phận Shizuoka thuở trước là ba tỉnh Tōtōmi, Suruga và Izu cũ, đến thế kỷ 19 thì thiết lập Shizuoka theo cải cách hành chánh thời Minh Trị.[4]
Khu vực này là nguyên quán của shōgun Tokugawa đầu tiên.[cần dẫn nguồn] Tokugawa Ieyasu nguyên là quản lãnh vùng này. Khi còn dưới trướng của chủ tướng Toyotomi Hideyoshi, Ieyasu kéo quân đánh vùng Kantō của họ Hōjō, giúp Hideyoshi củng cố quyền lực. Khi trở thành shōgun, Ieyasu lấy Shizuoka làm đất gia trang do chính Mạc phủ cai quản. Năm 1868 khi Nhật hoàng ra trực tiếp chấp chính, phế bỏ Mạc phủ thì phiên Shizuoka lại giao lại cho dòng họ Tokugawa làm quản lãnh.
Địa lý
Tỉnh huyện Shizuoka là tỉnh duyên hải có vịnh Suruga nhìn ra Thái Bình Dương. Phía tây tỉnh huyện là vùng núi non thuộc dãy Alps của Nhật Bản. Ở phía đông giáp vùng chân núi Phú Sĩ và gom cả bán đảo Izu.
Tính đến năm 2012, 11% tổng diện tích của Shizuoka nằm dưới quyền quản lý của hai vườn quốc gia: Vườn quốc gia Fuji-Hakone-Izu & Minami Alps. Ngoài ra có Vườn quốc gia Tenryū-Okumikawa và bốn lâm viên khác thuộc cấp tỉnh huyện quản lý.[5]
Trận động đất Tokai
Shizuoka thuộc vùng đất Tokai, trung bình cứ 100 đến 150 năm thì bị địa chấn lớn. Gần đây nhất ngày 15 Tháng 3 năm 2011, Shizuoka rung chuyển dưới 6,2 độ Richter, tâm chấn nằm cách thành phố Shizuoka 42 km về phía Bắc Đông Bắc.
Danh mục thành phố
Shizuoka có 23 thành phố
Danh mục thị trấn
- Quận Haibara
- Kawanehon
- Yoshida
- Quận Kamo
- Higashiizu
- Kawazu
- Matsuzaki
- Minamiizu
- Nishiizu
- Quận Shūchi
- Mori
- Quận Suntō
- Nagaizumi
- Oyama
- Shimizu
- Quận Tagata
- Kannami
Sáp nhập
Danh sách thống đốc của Shizuoka (từ 1947)
# | Tên (Sinh–Mất) |
Nhiệm kỳ | Đảng chính trị | |
---|---|---|---|---|
1 | Takeji Kobayashi (小林武治) (1899-1988) |
23 tháng 4 năm 1947 | 22 tháng 4 năm 1951 | Độc lập |
2 | Toshio Saito (斎藤寿夫) (1908-1999) |
1 tháng 5 năm 1951 | 8 tháng 1 năm 1967 | Đảng Tự do (1951-1959) Đảng Dân chủ Tự do (1959-1967) |
3 | Yutaro Takeyama (竹山祐太郎) (1901-1982) |
31 tháng 1 năm 1967 | 24 tháng 6 năm 1974 | LDP |
4 | Keizaburo Yamamoto (山本敬三郎) (1913-2006) |
10 tháng 6 năm 1974 | 6 tháng 7 năm 1986 | LDP |
5 | Shigeyoshi Saito (斉藤滋与史) (1918-2018) |
7 tháng 7 năm 1986 | 23 tháng 6 năm 1993 | LDP |
6 | Yoshinobu Ishikawa (石川嘉延) (sinh năm 1940) |
3 tháng 8 năm 1993 | 17 tháng 6 năm 2009 | Độc lập |
7 | Kawakatsu Heita (川勝平太) (sinh năm 1948) |
7 tháng 7 năm 2009 | Đương nhiệm | Độc lập |
Giao thông
Đường ray
- JR East
- JR Central
- Tōkaidō Shinkansen
- Tuyến Tōkaidō (Atami–Toyohashi)
- Tuyến Gotenba
- Tuyến Minobu
- Tuyến Iida
- Izu Kyūkō
- Tuyến đường sắt Izuhakone
- Tuyến Daiyūzan
- Tuyến Sunzu
- Tuyến đường sắt Gakunan
- Tuyến đường sắt Shizuoka
- Tuyến đường sắt Ōigawa
- Tuyến đường sắt Enshū
- Tuyến đường sắt Tenryū Hamanako
Đường phố
Đường cao tốc
- Đường cao tốc Tōmei
- Đường cao tốc Shin-Tōmei
Đường thu phí
- Đường Shizuoka Đông-Tây
- Đường Shizuoka Nam-Bắc
- Đường Tây Phú Sĩ (không phải là một con đường thu phí nữa kể từ năm 2012)
- Đường Fujinomiya
Quốc lộ
- Quốc lộ 1
- Quốc lộ 42
- Quốc lộ 52
- Quốc lộ 135
- Quốc lộ 136
- Quốc lộ 138
- Quốc lộ 139
- Quốc lộ 149
- Quốc lộ 150
- Quốc lộ 151
- Quốc lộ 152
- Quốc lộ 246
- Quốc lộ 257
- Quốc lộ 301
- Quốc lộ 302
- Quốc lộ 362
- Quốc lộ 414
- Quốc lộ 469
- Quốc lộ 473
- Quốc lộ 474
Sân bay
Cảng
- Cảng Shimizu
- Cảng Atami và cảng Shimoda - Tuyến phà chủ yếu đến đảo Izu
- Cảng Numazu
Giáo dục
Đại học
Đại học quốc gia
- Trường đại học y Hamaha
- Đại học Shizuoka
- Đại học nghiên cứu cấp cao (Cơ sở Mishima, Viện di truyền học quốc gia)
Đại học công lập
- Đại học Văn hóa Nghệ thuật Shizuoka
- Đại học Shizuoka
Đại học tư thục
- Đại học Fuji Tokoha
- Đại học Hamamatsu
- Đại học Hamamatsu Gakuin
- Đại học Juntendo (Cơ sở Mishima)
- Đại học Nihon (Cơ sở Mishima)
- Đại học Shizuoka Eiwa Gakuin
- Viện khoa học và công nghệ Shizuoka
- Đại học Shizuoka Sangyo
- Đại học Phúc lợi Shizuoka
- Đại học Nữ Y khoa Tokyo (Cơ sở Daito)
- Đại học Tokai (Khuôn viên Shimizu và Numazu)
- Đại học Tokoha Gakuen
Trường trung học phổ thông
Phần này cần được mở rộng. Bạn có thể giúp bằng cách mở rộng nội dung của nó. (October 2015) |
- Trường trung học thương mại Numazu
- Trường trung học Susono tỉnh Shizuoka
- Trường trung học tỉnh Shizuoka
Thể thao
Các đội thể thao được liệt kê dưới đây có trụ sở tại Shizuoka.
Bóng rổ
- San-en NeoPhoenix
Motorsport
- Đường đua quốc tế Fuji
Rugby
- Yamaha Júbilo (Iwata)
Bóng đá
- Shimizu S-Pulse (Shimizu, Shizuoka)
- Júbilo Iwata (Iwata)
- Trận đấu giữa hai đội trên, cả hai hiện đang thi đấu ở cấp cao nhất J. League, được gọi là Shizuoka Derby.
- Honda FC (Hamamatsu)
- Azul Claro Numazu (Numazu)
- Fujieda MYFC (Fujieda)
Bóng chuyền
- Câu lạc bộ bóng chuyền nam Toray Arbow (Thành phố Mishima)
Du lịch
Bảo tàng
- Bảo tàng nghệ thuật tỉnh Shizuoka
- Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên và Môi trường, Shizuoka
Công viên
Lễ hội và sự kiện
- Lễ hội tàu đen Shimoda, được tổ chức vào tháng 5
- Lễ hội cảng Shimizu, được tổ chức vào ngày 5 đến 7 tháng 8
- Lễ hội tuyết, được tổ chức vào tháng 4
- World Cup Daidogei ở trung tâm thành phố Shizuoka, được tổ chức vào tháng 11
- Lễ hội Enshu Daimyo ở Iwata, được tổ chức vào tháng 4
- Lễ hội Numazu, được tổ chức vào tháng 7
- Lễ hội Mishima, được tổ chức vào tháng 8
- Fujisan Hongū Sengen Taisha(Fujinomiya)
- Shuzenji Onsen(Izu)
- Lâu đài Kakegawa(Kakegawa)
- Bảo tàng nghệ thuật tỉnh Shizuoka(Suruga-ku, Shizuoka )
- Hồ Sanaru(Nishi-ku, Hamamatsu)
- Hồ Hamana(Nishi-ku, Hamamatsu)
- Bãi biển Atami(Atami)
- Hoa anh đào Kawazu(Quận Kamo, Kawazu)
- Công viên bảo tồn hoang dã Phú Sĩ(Susono)
- Công viên vườn Hamanako(Nishi-ku, Hamamatsu)
- Làng tuyết Yeti & núi Phú Sĩ(Susono)
- Vịnh Jogasaki(Itō)
Tham khảo
Đọc thêm
Liên kết ngoài
Wikiwand in your browser!
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.