Nguồn: Lega Calcio and Yahoo! Sport
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Điểm khi đối đầu; 3. Hiệu số bàn thắng khi đối đầu; 4. Số bàn thắng khi đối đầu; 5. Hiệu số bàn thắng; 6. Số bàn thắng.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
Thành tích đối đầu: Được áp dụng khi số liệu thành tích đối đầu được dùng để xếp hạng các đội bằng điểm nhau.
Serie A 2009-10
From Wikipedia, the free encyclopedia
Serie A 2009–10 (còn được gọi là Serie A TIM) là mùa giải Serie A thứ 78 kể từ khi giải đấu được thành lập. Giải có 3 đội được thăng hạng từ Serie B, thay thế cho 3 đội phải xuống hạng ở mùa giải 2008–09. Nike là nhà tài trợ cho trái bóng mới - the T90 Ascente - được sử dụng ở mùa giải này.[6]
Mùa giải | 2009–10 |
---|---|
Vô địch | Inter Milan |
Xuống hạng | Atalanta Siena Livorno |
UEFA Champions League | Inter Milan Roma Milan Sampdoria |
UEFA Europa League | Palermo Napoli Juventus |
Số trận đấu | 380 |
Số bàn thắng | 992 (2,61 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Antonio Di Natale (29 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Juventus 5–1 Sampdoria (28 tháng 10 năm 2009)[1] Milan 4-0 Siena (17 tháng 1 năm 2010)[2] |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Genoa 0–5 Inter (17 tháng 10 năm 2009)[3] |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Inter 5-3 Palermo (29 tháng 10 năm 2009)[4] Genoa 5-3 Cagliari (14 tháng 3 năm 2010)[5] |
← 2008–09 2010–11 → |
Cuộc đua giành danh hiệu chỉ được định đoạt vào ngày cuối cùng của mùa giải với việc Inter Milan lên ngôi vô địch và đây cũng là danh hiệu thứ 5 liên tiếp của họ. Inter đồng thời cũng là đội bóng Ý đầu tiên giành được cú ăn 3 sau khi chiến thắng tại Coppa Italia và Champions League.[7]
Câu lạc bộ tham dự
Có tất cả 20 đội bóng tham dự mùa giải 2009–10:
Câu lạc bộ | Thành phố | Sân vận động | Sức chứa | Thứ hạng mùa 2008–09 |
---|---|---|---|---|
Atalanta | Bergamo | Atleti Azzurri d'Italia | 26.393 | Thứ 11 tại Serie A |
Bari | Bari | San Nicola | 58.270 | Vô địch Serie B |
Bologna | Bologna | Renato Dall'Ara | 39.444 | Thứ 17 tại Serie A |
Cagliari | Cagliari | Sant'Elia | 23.486 | Thứ 9 tại Serie A |
Catania | Catania | Angelo Massimino | 23.420 | Thứ 15 tại Serie A |
Chievo | Verona | Marcantonio Bentegodi | 39.211 | Thứ 16 tại Serie A |
Fiorentina | Firenze | Artemio Franchi (Firenze) | 47.282 | Thứ 4 tại Serie A |
Genoa | Genoa | Luigi Ferraris | 36.685 | Thứ 5 tại Serie A |
Inter Milan | Milan | Giuseppe Meazza | 80.074 | Vô địch Serie A |
Juventus | Torino | Olimpico di Torino | 27.994 | Thứ 2 tại Serie A |
Lazio | Rome | Olimpico | 72.698 | Thứ 10 tại Serie A |
Livorno | Livorno | Armando Picchi | 19.238 | Thắng trận Playoff Serie B |
Milan | Milan | San Siro | 80.074 | Thứ 3 tại Serie A |
Napoli | Naples | San Paolo | 60.240 | Thứ 12 tại Serie A |
Palermo | Palermo | Renzo Barbera | 37.242 | Thứ 8 tại Serie A |
Parma | Parma | Ennio Tardini | 27.906 | Á quân Serie B |
Roma | Rome | Olimpico | 72.698 | Thứ 6 tại Serie A |
Sampdoria | Genoa | Luigi Ferraris | 36.685 | Thứ 13 tại Serie A |
Siena | Siena | Artemio Franchi (Siena) | 15.373 | Thứ 14 tại Serie A |
Udinese | Udine | Friuli | 41.652 | Thứ 7 tại Serie A |
Nhân sự
Câu lạc bộ | HLV cũ | Lý do thôi việc | Ngày ra đi | Vị trí trên BXH | HLV mới | Ngày bổ nhiệm | Vị trí trên BXH |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Milan | ![]() |
Ký hợp đồng với Chelsea | 1 tháng 6 năm 2009[8] | Đầu mùa giải | ![]() |
1 tháng 6 năm 2009[8] | Đầu mùa giải |
Sampdoria | ![]() |
Thỏa thuận 2 bên | 1 tháng 6 năm 2009[9] | Đầu mùa giải | ![]() |
1 tháng 6 năm 2009[10] | Đầu mùa giải |
Palermo | ![]() |
Rút khỏi công việc huấn luyện | 5 tháng 6 năm 2009[11] | Đầu mùa giải | ![]() |
5 tháng 6 năm 2009[11] | Đầu mùa giải |
Atalanta | ![]() |
Hết hợp đồng | 1 tháng 6 năm 2009[12] | Đầu mùa giải | ![]() |
5 tháng 6 năm 2009[13] | Đầu mùa giải |
Catania | ![]() |
Thỏa thuận 2 bên | 1 tháng 6 năm 2009[14] | Đầu mùa giải | ![]() |
10 tháng 6 năm 2009[15] | Đầu mùa giải |
Lazio | ![]() |
Hết hợp đồng | 8 tháng 6 năm 2009[16] | Đầu mùa giải | ![]() |
16 tháng 6 năm 2009[17] | Đầu mùa giải |
Bari | ![]() |
Thỏa thuận 2 bên | 23 tháng 6 năm 2009[18] | Đầu mùa giải | ![]() |
29 tháng 6 năm 2009[19] | Đầu mùa giải |
Livorno | ![]() |
Hết thời hạn tạm quyền | 9 tháng 7 năm 2009 | Đầu mùa giải | ![]() |
13 tháng 7 năm 2009[20] | Đầu mùa giải |
Roma | ![]() |
Từ chức | 1 tháng 9 năm 2009[21] | 20 | ![]() |
2 tháng 9 năm 2009[22] | 20 |
Atalanta | ![]() |
Sa thải | 21 tháng 9 năm 2009[23] | 20 | ![]() |
21 tháng 9 năm 2009[23] | 20 |
Napoli | ![]() |
Sa thải | 6 tháng 10 năm 2009[24] | 15 | ![]() |
6 tháng 10 năm 2009[24] | 15 |
Bologna | ![]() |
Sa thải | 20 tháng 10 năm 2009[25] | 18 | ![]() |
20 tháng 10 năm 2009[25] | 18 |
Livorno | ![]() |
Sa thải | 21 tháng 10 năm 2009[26] | 20 | ![]() |
21 tháng 10 năm 2009[26] | 20 |
Siena | ![]() |
Sa thải | 29 tháng 10 năm 2009[27] | 20 | ![]() |
29 tháng 10 năm 2009[27] | 20 |
Palermo | ![]() |
Sa thải | 23 tháng 11 năm 2009[28] | 12 | ![]() |
23 tháng 11 năm 2009[29] | 12 |
Siena | ![]() |
Rút khỏi công việc huấn luyện | 23 tháng 11 năm 2009[30] | 20 | ![]() |
23 tháng 11 năm 2009[30] | 20 |
Catania | ![]() |
Sa thải | 8 tháng 12 năm 2009[31] | 19 | ![]() |
8 tháng 12 năm 2009[31] | 19 |
Udinese | ![]() |
Sa thải | 22 tháng 12 năm 2009[32] | 15 | ![]() |
22 tháng 12 năm 2009[32] | 15 |
Atalanta | ![]() |
Từ chức | 7 tháng 1 năm 2010[33] | 19 | ![]() |
7 tháng 1 năm 2010[33] | 19 |
Atalanta | ![]() |
Hết thời hạn tạm quyền | 11 tháng 1 năm 2010[34] | 19 | ![]() |
11 tháng 1 năm 2010[34] | 19 |
Juventus | ![]() |
Sa thải | 29 tháng 1 năm 2010[35] | 6 | ![]() |
29 tháng 1 năm 2010[35] | 6 |
Lazio | ![]() |
Sa thải | 10 tháng 2 năm 2010[36] | 18 | ![]() |
10 tháng 2 năm 2010[36] | 18 |
Udinese | ![]() |
Sa thải | 21 tháng 2 năm 2010[37] | 16 | ![]() |
21 tháng 2 năm 2010[37] | 16 |
Livorno | ![]() |
Sa thải | 5 tháng 4 năm 2010[38] | 20 | ![]() |
5 tháng 4 năm 2010[38] | 20 |
Cagliari | ![]() |
Sa thải | 13 tháng 4 năm 2010[39] | 13 | ![]() |
13 tháng 4 năm 2010[39] | 12 |
- ^1 Davide Ballardini đã rút khỏi công việc huấn luyện vào ngày 5 tháng 6, ngay khi Walter Zenga được bổ nhiệm làm huấn luyên viên mới. Tiếp đó, ông đã kết thúc hợp đồng của mình bằng 1 thỏa thuận 2 bên vào ngày 13 tháng 6.[40]
- ^2 Gennaro Ruotolo ban đầu đã chấp nhận ở lại Livorno sau khi dẫn dắt đội bóng thăng hạng Serie A. Tuy vậy, vào ngày 9 tháng 7, bộ phận kỹ thuật của liên đoàn bóng đá Ý thông báo Ruotolo không thể làm huấn luyện viên tại Serie A do thiếu chứng chỉ để hành nghề. Sau vụ việc này, Vittorio Russo đã được bổ nhiệm làm huấn luyện viên trưởng, dẫu vậy trên thực tế Ruotolo vẫn đóng vai trò huấn luyện viên câu lạc bộ dù ông chỉ giữ chức vụ trợ lý huấn luyện viên cho Russo. Ông sau đó đã rời khỏi vị trí trợ lý huấn luyện viên vào ngày 20 tháng 9.[41]
- ^3 Huấn luyện viên đội Siena Primavera (đội U-19) - Marco Baroni đã được bổ nhiệm làm HLV đội 1 vào ngày 29 tháng 10, sau đó ông quay trở về công việc cũ vào ngày 23 tháng 11.[42]
- ^4 Gennaro Ruotolo đã được phép đảm nhận ghế huấn luyện viên mà không cần chứng chỉ hành nghề yêu cầu sau khi nhận được giấy phép miễn trừ tạm thời trong 60 ngày từ liên đoàn bóng đá Ý.[43]
- ^5 Huấn luyện viên đội trẻ Giorgio Melis được đảm nhận chức vụ huấn luyện viên tạm quyền mà không cần chứng chỉ hành nghề yêu cầu sau khi nhận được giấy phép miễn trừ tạm thời 60 ngày từ liên đoàn bóng đá Ý.
Danh sách trên không bao gồm việc xin từ chức của Serse Cosmi tại Livorno vào ngày 24 tháng 1 năm 2010,[44][45] do nó đã bị câu lạc bộ từ chối 2 ngày sau đó sau cuộc gặp giữa Cosmi và chủ tịch câu lạc bộ Aldo Spinelli, và do không có trận đấu nào diễn ra trong khoảng thời gian ngắn đấy.[46]
Bảng xếp hạng
XH |
Đội |
Tr |
T |
H |
T |
BT |
BB |
HS |
Đ |
Thành tích đối đầu | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Inter (C) | 38 | 24 | 10 | 4 | 75 | 34 | +41 | 82 | Vòng bảng UEFA Champions League 2010-11 | |
2 | Roma | 38 | 24 | 8 | 6 | 68 | 41 | +27 | 80 | ||
3 | Milan | 38 | 20 | 10 | 8 | 60 | 39 | +21 | 70 | ||
4 | Sampdoria | 38 | 19 | 10 | 9 | 49 | 41 | +8 | 67 | Vòng Play-off UEFA Champions League 2010-11 | |
5 | Palermo | 38 | 18 | 11 | 9 | 59 | 47 | +12 | 65 | Vòng Play-off UEFA Europa League 2010-11 | |
6 | Napoli | 38 | 15 | 14 | 9 | 50 | 43 | +7 | 59 | ||
7 | Juventus | 38 | 16 | 7 | 15 | 55 | 56 | −1 | 55 | Vòng sơ loại thứ 3 UEFA Europa League 2010-11 | |
8 | Parma | 38 | 14 | 10 | 14 | 46 | 51 | −5 | 52 | ||
9 | Genoa | 38 | 14 | 9 | 15 | 57 | 61 | −4 | 51 | ||
10 | Bari | 38 | 13 | 11 | 14 | 49 | 49 | 0 | 50 | ||
11 | Fiorentina | 38 | 13 | 8 | 17 | 48 | 47 | +1 | 47 | ||
12 | Lazio | 38 | 11 | 13 | 14 | 39 | 43 | −4 | 46 | ||
13 | Catania | 38 | 10 | 15 | 13 | 44 | 45 | −1 | 45 | ||
14 | Chievo | 38 | 12 | 8 | 18 | 37 | 42 | −5 | 44 | CHI: 8 pts UDI: 6 pts CAG: 1 pt | |
15 | Udinese | 38 | 11 | 11 | 16 | 54 | 59 | −5 | 44 | ||
16 | Cagliari | 38 | 11 | 11 | 16 | 56 | 58 | −2 | 44 | ||
17 | Bologna | 38 | 10 | 12 | 16 | 42 | 55 | −13 | 42 | ||
18 | Atalanta (R) | 38 | 9 | 8 | 21 | 37 | 53 | −16 | 35 | Xuống chơi tại Serie B | |
19 | Siena (R) | 38 | 7 | 10 | 21 | 40 | 67 | −27 | 31 | ||
20 | Livorno (R) | 38 | 7 | 8 | 23 | 27 | 61 | −34 | 29 |
Kết quả
Nhà \ Khách[1] | Atalanta | Bari | Bologna | Cagliari | Catania | Chievo | Fiorentina | Genoa | Internazionale | Juventus | Lazio | Livorno | Milan | Napoli | Palermo | Parma | Roma | Sampdoria | Siena | Udinese |
Atalanta |
1–0 |
1–1 |
3–1 |
0–0 |
0–1 |
2–1 |
0–1 |
1–1 |
2–5 |
3–0 |
3–0 |
1–1 |
0–2 |
1–2 |
3–1 |
1–2 |
0–1 |
2–0 |
0–0 | |
Bari |
4–1 |
0–0 |
0–1 |
0–0 |
1–0 |
2–0 |
3–0 |
2–2 |
3–1 |
2–0 |
1–0 |
0–2 |
1–2 |
4–2 |
1–1 |
0–1 |
2–1 |
2–1 |
2–0 | |
Bologna |
2–2 |
2–1 |
0–1 |
1–1 |
0–2 |
1–1 |
1–3 |
1–3 |
1–2 |
2–3 |
2–0 |
0–0 |
2–1 |
3–1 |
2–1 |
0–2 |
1–1 |
2–1 |
2–1 | |
Cagliari |
3–0 |
3–1 |
1–1 |
2–2 |
1–2 |
2–2 |
3–2 |
1–2 |
2–0 |
0–2 |
3–0 |
2–3 |
3–3 | 2–2 |
2–0 |
2–2 |
2–0 |
1–3 |
2–2 | |
Catania |
0–0 |
4–0 |
1–0 |
2–1 |
1–2 |
1–0 |
1–0 |
3–1 |
1–1 |
1–1 |
0–1 |
0–2 |
0–0 | 2–0 |
3–0 |
1–1 |
1–2 |
2–2 |
1–1 | |
Chievo |
1–1 |
1–2 |
1–1 |
2–1 |
1–1 |
2–1 |
3–1 |
0–1 |
1–0 |
1–2 |
2–0 |
1–2 |
1–2 |
1–0 |
0–0 |
0–2 |
1–2 |
0–1 |
1–1 | |
Fiorentina |
2–0 |
2–1 |
1–2 |
1–0 |
3–1 |
0–2 |
3–0 |
2–2 |
1–2 |
0–0 |
2–1 |
1–2 |
0–1 |
1–0 |
2–3 |
0–1 |
2–0 |
1–1 |
4–1 | |
Genoa |
2–0 |
1–1 |
3–4 |
5–3 |
2–0 |
1–0 |
2–1 |
0–5 |
2–2 |
1–2 |
1–1 |
1–0 |
4–1 |
2–2 |
2–2 |
3–2 | 3–0 |
4–2 |
3–0 | |
Inter |
3–1 |
1–1 |
3–0 |
3–0 |
2–1 |
4–3 |
1–0 |
0–0 | 2–0 |
1–0 |
3–0 | 2–0 |
3–1 |
5–3 |
2–0 |
1–1 |
0–0 |
4–3 |
2–1 | |
Juventus |
2–1 |
3–0 |
1–1 |
1–0 |
1–2 |
1–0 |
1–1 |
3–2 | 2–1 |
1–1 |
2–0 |
0–3 |
2–3 |
0–2 |
2–3 |
1–2 |
5–1 |
3–3 |
1–0 | |
Lazio |
1–0 |
0–2 |
0–0 |
0–1 |
0–1 |
1–1 |
1–1 |
1–0 |
0–2 |
0–2 |
4–1 |
1–2 |
1–1 |
1–1 |
1–2 | 1–2 |
1–1 |
2–0 |
3–1 | |
Livorno |
1–0 |
1–1 |
0–1 |
0–0 |
3–1 |
0–2 |
0–1 |
2–1 |
0–2 |
1–1 |
1–2 |
0–0 |
0–2 |
1–2 |
2–1 |
3–3 |
3–1 |
1–2 |
0–2 | |
Milan |
3–1 |
0–0 |
1–0 |
4–3 |
2–2 |
1–0 |
1–0 |
5–2 | 0–4 |
3–0 |
1–1 |
1–1 |
1–1 |
0–2 |
2–0 |
2–1 |
3–0 |
4–0 |
3–2 | |
Napoli |
2–0 |
3–2 |
2–1 |
0–0 |
1–0 |
2–0 |
1–3 |
0–0 |
0–0 |
3–1 |
0–0 |
3–1 |
2–2 |
0–0 |
2–3 | 2–2 |
1–0 |
2–1 |
0–0 | |
Palermo |
1–0 |
1–1 |
3–1 | 2–1 | 1–1 |
3–1 |
3–0 |
0–0 |
1–1 |
2–0 |
3–1 |
1–0 |
3–1 |
2–1 |
2–1 |
3–3 |
1–1 |
1–0 |
1–0 | |
Parma |
1–0 |
2–0 |
2–1 |
0–2 |
2–1 |
2–0 |
1–1 |
2–3 |
1–1 |
1–2 |
0–2 |
4–1 |
1–0 |
1–1 |
1–0 |
1–2 |
1–0 |
1–0 |
0–0 | |
Roma |
2–1 |
3–1 |
2–1 |
2–1 |
1–0 |
1–0 |
3–1 |
3–0 |
2–1 |
1–3 | 1–0 |
0–1 |
0–0 | 2–1 |
4–1 |
2–0 |
1–2 |
2–1 |
4–2 | |
Sampdoria |
2–0 |
0–0 |
4–1 |
1–1 |
1–1 |
2–1 |
2–0 | 1–0 |
1–0 |
1–0 |
2–1 |
2–0 |
2–1 |
1–0 |
1–1 |
1–1 |
0–0 |
4–1 |
3–1 | |
Siena |
0–2 |
3–2 |
1–0 |
1–1 |
3–2 |
0–0 |
1–5 |
0–0 |
0–1 |
0–1 |
1–1 |
0–0 |
1–2 |
0–0 |
1–2 |
1–1 |
1–2 |
1–2 |
2–1 | |
Udinese |
1–3 |
3–3 |
1–1 |
2–1 |
4–2 |
0–0 |
0–1 |
2–0 |
2–3 |
3–0 |
1–1 |
2–0 |
1–0 |
3–1 |
3–2 |
2–2 |
2–1 |
2–3 |
4–1 |
Nguồn: gazzetta.it
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.
Cầu thủ ghi bàn
# | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
Udinese | 29 |
2 | ![]() |
Inter Milan | 22 |
3 | ![]() |
Palermo | 19 |
![]() |
Sampdoria | 19 | |
5 | ![]() |
Fiorentina | 15 |
6 | ![]() |
Bari | 14 |
![]() |
Milan | 14 | |
![]() |
Roma | 14 | |
![]() |
Roma | 14 | |
10 | ![]() |
Palermo | 13 |
![]() |
Cagliari | 13 | |
Chú thích
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.