Serie A 2009–10 (còn được gọi là Serie A TIM) là mùa giải Serie A thứ 78 kể từ khi giải đấu được thành lập. Giải có 3 đội được thăng hạng từ Serie B, thay thế cho 3 đội phải xuống hạng ở mùa giải 2008–09. Nike là nhà tài trợ cho trái bóng mới - the T90 Ascente - được sử dụng ở mùa giải này.[6]

Thông tin Nhanh Mùa giải, Vô địch ...
Serie A
Mùa giải2009–10
Vô địchInter Milan
Xuống hạngAtalanta
Siena
Livorno
UEFA Champions LeagueInter Milan
Roma
Milan
Sampdoria
UEFA Europa LeaguePalermo
Napoli
Juventus
Số trận đấu380
Số bàn thắng992 (2,61 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiAntonio Di Natale
(29 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Juventus 5–1 Sampdoria
(28 tháng 10 năm 2009)[1]
Milan 4-0 Siena
(17 tháng 1 năm 2010)[2]
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Genoa 0–5 Inter
(17 tháng 10 năm 2009)[3]
Trận có nhiều bàn thắng nhấtInter 5-3 Palermo
(29 tháng 10 năm 2009)[4]
Genoa 5-3 Cagliari
(14 tháng 3 năm 2010)[5]
Đóng

Cuộc đua giành danh hiệu chỉ được định đoạt vào ngày cuối cùng của mùa giải với việc Inter Milan lên ngôi vô địch và đây cũng là danh hiệu thứ 5 liên tiếp của họ. Inter đồng thời cũng là đội bóng Ý đầu tiên giành được cú ăn 3 sau khi chiến thắng tại Coppa ItaliaChampions League.[7]

Câu lạc bộ tham dự

Có tất cả 20 đội bóng tham dự mùa giải 2009–10:

Thêm thông tin Câu lạc bộ, Thành phố ...
Câu lạc bộ Thành phố Sân vận động Sức chứa Thứ hạng mùa 2008–09
Atalanta Bergamo Atleti Azzurri d'Italia 26.393 Thứ 11 tại Serie A
Bari Bari San Nicola 58.270 Vô địch Serie B
Bologna Bologna Renato Dall'Ara 39.444 Thứ 17 tại Serie A
Cagliari Cagliari Sant'Elia 23.486 Thứ 9 tại Serie A
Catania Catania Angelo Massimino 23.420 Thứ 15 tại Serie A
Chievo Verona Marcantonio Bentegodi 39.211 Thứ 16 tại Serie A
Fiorentina Firenze Artemio Franchi (Firenze) 47.282 Thứ 4 tại Serie A
Genoa Genoa Luigi Ferraris 36.685 Thứ 5 tại Serie A
Inter Milan Milan Giuseppe Meazza 80.074 Vô địch Serie A
Juventus Torino Olimpico di Torino 27.994 Thứ 2 tại Serie A
Lazio Rome Olimpico 72.698 Thứ 10 tại Serie A
Livorno Livorno Armando Picchi 19.238 Thắng trận Playoff Serie B
Milan Milan San Siro 80.074 Thứ 3 tại Serie A
Napoli Naples San Paolo 60.240 Thứ 12 tại Serie A
Palermo Palermo Renzo Barbera 37.242 Thứ 8 tại Serie A
Parma Parma Ennio Tardini 27.906 Á quân Serie B
Roma Rome Olimpico 72.698 Thứ 6 tại Serie A
Sampdoria Genoa Luigi Ferraris 36.685 Thứ 13 tại Serie A
Siena Siena Artemio Franchi (Siena) 15.373 Thứ 14 tại Serie A
Udinese Udine Friuli 41.652 Thứ 7 tại Serie A
Đóng

Nhân sự

Thêm thông tin Câu lạc bộ, HLV cũ ...
Câu lạc bộ HLV cũ Lý do thôi việc Ngày ra đi Vị trí trên BXH HLV mới Ngày bổ nhiệm Vị trí trên BXH
Milan Ý Carlo Ancelotti Ký hợp đồng với Chelsea 1 tháng 6 năm 2009[8] Đầu mùa giải Brasil Leonardo 1 tháng 6 năm 2009[8] Đầu mùa giải
Sampdoria Ý Walter Mazzarri Thỏa thuận 2 bên 1 tháng 6 năm 2009[9] Đầu mùa giải Ý Luigi Delneri 1 tháng 6 năm 2009[10] Đầu mùa giải
Palermo Ý Davide Ballardini Rút khỏi công việc huấn luyện 5 tháng 6 năm 2009[11] Đầu mùa giải Ý Walter Zenga 5 tháng 6 năm 2009[11] Đầu mùa giải
Atalanta Ý Luigi Delneri Hết hợp đồng 1 tháng 6 năm 2009[12] Đầu mùa giải Ý Angelo Gregucci 5 tháng 6 năm 2009[13] Đầu mùa giải
Catania Ý Walter Zenga Thỏa thuận 2 bên 1 tháng 6 năm 2009[14] Đầu mùa giải Ý Gianluca Atzori 10 tháng 6 năm 2009[15] Đầu mùa giải
Lazio Ý Delio Rossi Hết hợp đồng 8 tháng 6 năm 2009[16] Đầu mùa giải Ý Davide Ballardini 16 tháng 6 năm 2009[17] Đầu mùa giải
Bari Ý Antonio Conte Thỏa thuận 2 bên 23 tháng 6 năm 2009[18] Đầu mùa giải Ý Giampiero Ventura 29 tháng 6 năm 2009[19] Đầu mùa giải
Livorno Ý Gennaro Ruotolo Hết thời hạn tạm quyền 9 tháng 7 năm 2009 Đầu mùa giải Ý Vittorio Russo 13 tháng 7 năm 2009[20] Đầu mùa giải
Roma Ý Luciano Spalletti Từ chức 1 tháng 9 năm 2009[21] 20 Ý Claudio Ranieri 2 tháng 9 năm 2009[22] 20
Atalanta Ý Angelo Gregucci Sa thải 21 tháng 9 năm 2009[23] 20 Ý Antonio Conte 21 tháng 9 năm 2009[23] 20
Napoli Ý Roberto Donadoni Sa thải 6 tháng 10 năm 2009[24] 15 Ý Walter Mazzarri 6 tháng 10 năm 2009[24] 15
Bologna Ý Giuseppe Papadopulo Sa thải 20 tháng 10 năm 2009[25] 18 Ý Franco Colomba 20 tháng 10 năm 2009[25] 18
Livorno Ý Vittorio Russo Sa thải 21 tháng 10 năm 2009[26] 20 Ý Serse Cosmi 21 tháng 10 năm 2009[26] 20
Siena Ý Marco Giampaolo Sa thải 29 tháng 10 năm 2009[27] 20 Ý Marco Baroni 29 tháng 10 năm 2009[27] 20
Palermo Ý Walter Zenga Sa thải 23 tháng 11 năm 2009[28] 12 Ý Delio Rossi 23 tháng 11 năm 2009[29] 12
Siena Ý Marco Baroni Rút khỏi công việc huấn luyện 23 tháng 11 năm 2009[30] 20 Ý Alberto Malesani 23 tháng 11 năm 2009[30] 20
Catania Ý Gianluca Atzori Sa thải 8 tháng 12 năm 2009[31] 19 Serbia Siniša Mihajlović 8 tháng 12 năm 2009[31] 19
Udinese Ý Pasquale Marino Sa thải 22 tháng 12 năm 2009[32] 15 Ý Gianni De Biasi 22 tháng 12 năm 2009[32] 15
Atalanta Ý Antonio Conte Từ chức 7 tháng 1 năm 2010[33] 19 Ý Walter Bonacina (tạm quyền) 7 tháng 1 năm 2010[33] 19
Atalanta Ý Walter Bonacina Hết thời hạn tạm quyền 11 tháng 1 năm 2010[34] 19 Ý Bortolo Mutti 11 tháng 1 năm 2010[34] 19
Juventus Ý Ciro Ferrara Sa thải 29 tháng 1 năm 2010[35] 6 Ý Alberto Zaccheroni 29 tháng 1 năm 2010[35] 6
Lazio Ý Davide Ballardini Sa thải 10 tháng 2 năm 2010[36] 18 Ý Edoardo Reja 10 tháng 2 năm 2010[36] 18
Udinese Ý Gianni De Biasi Sa thải 21 tháng 2 năm 2010[37] 16 Ý Pasquale Marino 21 tháng 2 năm 2010[37] 16
Livorno Ý Serse Cosmi Sa thải 5 tháng 4 năm 2010[38] 20 Ý Gennaro Ruotolo 5 tháng 4 năm 2010[38] 20
Cagliari Ý Massimiliano Allegri Sa thải 13 tháng 4 năm 2010[39] 13 Ý Giorgio Melis (tạm quyền) 13 tháng 4 năm 2010[39] 12
Đóng
  • ^1 Davide Ballardini đã rút khỏi công việc huấn luyện vào ngày 5 tháng 6, ngay khi Walter Zenga được bổ nhiệm làm huấn luyên viên mới. Tiếp đó, ông đã kết thúc hợp đồng của mình bằng 1 thỏa thuận 2 bên vào ngày 13 tháng 6.[40]
  • ^2 Gennaro Ruotolo ban đầu đã chấp nhận ở lại Livorno sau khi dẫn dắt đội bóng thăng hạng Serie A. Tuy vậy, vào ngày 9 tháng 7, bộ phận kỹ thuật của liên đoàn bóng đá Ý thông báo Ruotolo không thể làm huấn luyện viên tại Serie A do thiếu chứng chỉ để hành nghề. Sau vụ việc này, Vittorio Russo đã được bổ nhiệm làm huấn luyện viên trưởng, dẫu vậy trên thực tế Ruotolo vẫn đóng vai trò huấn luyện viên câu lạc bộ dù ông chỉ giữ chức vụ trợ lý huấn luyện viên cho Russo. Ông sau đó đã rời khỏi vị trí trợ lý huấn luyện viên vào ngày 20 tháng 9.[41]
  • ^3 Huấn luyện viên đội Siena Primavera (đội U-19) - Marco Baroni đã được bổ nhiệm làm HLV đội 1 vào ngày 29 tháng 10, sau đó ông quay trở về công việc cũ vào ngày 23 tháng 11.[42]
  • ^4 Gennaro Ruotolo đã được phép đảm nhận ghế huấn luyện viên mà không cần chứng chỉ hành nghề yêu cầu sau khi nhận được giấy phép miễn trừ tạm thời trong 60 ngày từ liên đoàn bóng đá Ý.[43]
  • ^5 Huấn luyện viên đội trẻ Giorgio Melis được đảm nhận chức vụ huấn luyện viên tạm quyền mà không cần chứng chỉ hành nghề yêu cầu sau khi nhận được giấy phép miễn trừ tạm thời 60 ngày từ liên đoàn bóng đá Ý.

Danh sách trên không bao gồm việc xin từ chức của Serse Cosmi tại Livorno vào ngày 24 tháng 1 năm 2010,[44][45] do nó đã bị câu lạc bộ từ chối 2 ngày sau đó sau cuộc gặp giữa Cosmi và chủ tịch câu lạc bộ Aldo Spinelli, và do không có trận đấu nào diễn ra trong khoảng thời gian ngắn đấy.[46]

Bảng xếp hạng

Thêm thông tin XH, Đội ...
XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
Thành tích đối đầu
1 Inter (C) 38 24 10 4 75 34+41 82 Vòng bảng UEFA Champions League 2010-11
2 Roma 38 24 8 6 68 41+27 80
3 Milan 38 20 10 8 60 39+21 70
4 Sampdoria 38 19 10 9 49 41+8 67 Vòng Play-off UEFA Champions League 2010-11
5 Palermo 38 18 11 9 59 47+12 65 Vòng Play-off UEFA Europa League 2010-11
6 Napoli 38 15 14 9 50 43+7 59
7 Juventus 38 16 7 15 55 561 55 Vòng sơ loại thứ 3 UEFA Europa League 2010-11
8 Parma 38 14 10 14 46 515 52
9 Genoa 38 14 9 15 57 614 51
10 Bari 38 13 11 14 49 490 50
11 Fiorentina 38 13 8 17 48 47+1 47
12 Lazio 38 11 13 14 39 434 46
13 Catania 38 10 15 13 44 451 45
14 Chievo 38 12 8 18 37 425 44 CHI: 8 pts
UDI: 6 pts
CAG: 1 pt
15 Udinese 38 11 11 16 54 595 44
16 Cagliari 38 11 11 16 56 582 44
17 Bologna 38 10 12 16 42 5513 42
18 Atalanta (R) 38 9 8 21 37 5316 35 Xuống chơi tại Serie B
19 Siena (R) 38 7 10 21 40 6727 31
20 Livorno (R) 38 7 8 23 27 6134 29
Đóng

Nguồn: Lega Calcio and Yahoo! Sport
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Điểm khi đối đầu; 3. Hiệu số bàn thắng khi đối đầu; 4. Số bàn thắng khi đối đầu; 5. Hiệu số bàn thắng; 6. Số bàn thắng.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu. Thành tích đối đầu: Được áp dụng khi số liệu thành tích đối đầu được dùng để xếp hạng các đội bằng điểm nhau.

Kết quả

Nhà \ Khách[1] Atalanta Bari BolognaCagliariCataniaChievoFiorentinaGenoaInternazionaleJuventusLazioLivornoMilanNapoliPalermoParmaRomaSampdoriaSienaUdinese
Atalanta

10

11

31

00

01

21

01

11

25

30

30

11

02

12

31

12

01

20

00

Bari

41

00

01

00

10

20

30

22

31

20

10

02

12

42

11

01

21

21

20

Bologna

22

21

01

11

02

11

13

13

12

23

20

00

21

31

21

02

11

21

21

Cagliari

30

31

11

22

12

22

32

12

20

02

30

23

33

22

20

22

20

13

22

Catania

00

40

10

21

12

10

10

31

11

11

01

02

00

20

30

11

12

22

11

Chievo

11

12

11

21

11

21

31

01

10

12

20

12

12

10

00

02

12

01

11

Fiorentina

20

21

12

10

31

02

30

22

12

00

21

12

01

10

23

01

20

11

41

Genoa

20

11

34

53

20

10

21

05

22

12

11

10

41

22

22

32

30

42

30

Inter

31

11

30

30

21

43

10

00

20

10

30

20

31

53

20

11

00

43

21

Juventus

21

30

11

10

12

10

11

32

21

11

20

03

23

02

23

12

51

33

10

Lazio

10

02

00

01

01

11

11

10

02

02

41

12

11

11

12

12

11

20

31

Livorno

10

11

01

00

31

02

01

21

02

11

12

00

02

12

21

33

31

12

02

Milan

31

00

10

43

22

10

10

52

04

30

11

11

11

02

20

21

30

40

32

Napoli

20

32

21

00

10

20

13

00

00

31

00

31

22

00

23

22

10

21

00

Palermo

10

11

31

21 11

31

30

00

11

20

31

10

31

21

21

33

11

10

10

Parma

10

20

21

02

21

20

11

23

11

12

02

41

10

11

10

12

10

10

00

Roma

21

31

21

21

10

10

31

30

21

13

10

01

00

21

41

20

12

21

42

Sampdoria

20

00

41

11

11

21

20

10

10

10

21

20

21

10

11

11

00

41

31

Siena

02

32

10

11

32

00

15

00

01

01

11

00

12

00

12

11

12

12

21

Udinese

13

33

11

21

42

00

01

20

23

30

11

20

10

31

32

22

21

23

41

Nguồn: gazzetta.it
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.

Cầu thủ ghi bàn

[47]

Thêm thông tin #, Cầu thủ ...
# Cầu thủ Câu lạc bộ Bàn thắng
1 Ý Antonio Di Natale Udinese 29
2 Argentina Diego Milito Inter Milan 22
3 Ý Fabrizio Miccoli Palermo 19
Ý Giampaolo Pazzini Sampdoria 19
5 Ý Alberto Gilardino Fiorentina 15
6 Brasil Barreto Bari 14
Ý Marco Borriello Milan 14
Ý Francesco Totti Roma 14
Montenegro Mirko Vučinić Roma 14
10 Uruguay Edinson Cavani Palermo 13
Ý Alessandro Matri Cagliari 13
Đóng

Chú thích

Liên kết ngoài

Wikiwand in your browser!

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.

Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.