Cá hồi chấm hồng (Danh pháp khoa học : Salvelinus ) là một chi cá thuộc họ Cá hồi và trong tiếng Anh, cá hồi chấm hồng còn có tên gọi chỉ về chúng là char hoặc charr một vài loài trong chi này còn được gọi là cá hương . Nhiều thành viên trong chi cá này được con người xem là rất phổ biến trong trò câu cá thể thao đặc biệt như loài cá hồi hồ (S. namaycush ), nhiều loài trong chi cá này có giá trị thương mại và được nhập khẩu về nuôi ở nhiều nơi và từ đó nhiều trong số những loài này đã trở thành loài xâm lấn .[2]
Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Giới (regnum) ...
Đóng
Hiện hành có 51 loài đã được ghi nhận trong chi này[3]
† Salvelinus agassizi (Garman , 1885) (Cá hồi bạc)
Salvelinus albus Glubokovksy , 1977 (Cá hồi trắng)
Salvelinus alpinus (Linnaeus, 1758) (Arctic char, "Dolly Varden" (historical use))
S. a. alpinus (Linnaeus , 1758)
S. a. erythrinus (Georgi , 1775) (davatchan)
S. a. taranetzi (Kaganowsky, 1955)
Salvelinus anaktuvukensis Morrow , 1973 (angayukaksurak char)
Salvelinus andriashevi L. S. Berg , 1948 (Cá hồi Chukot)
Salvelinus boganidae L. S. Berg , 1926 (Cá hồi Boganida)
Salvelinus colii (Günther , 1863)
Salvelinus confluentus (Suckley , 1859) (Cá hồi bò)
Salvelinus curilus (Pallas , 1814)
Salvelinus czerskii Dryagin , 1932 (Cá hồi Cherskii')
Salvelinus drjagini Logashev, 1940 (Cá hồi Dryanin)
Salvelinus elgyticus Viktorovsky & Glubokovksy , 1981 (small-mouth char)
Salvelinus evasus Freyhof & Kottelat , 2005
Salvelinus faroensis Joensen & Tåning , 1970
Salvelinus fimbriatus Regan , 1908
Salvelinus fontinalis
Salvelinus fontinalis (Mitchill , 1814) (brook trout, coaster trout, speckled trout)
Salvelinus gracillimus Regan , 1909
Salvelinus grayi (Günther , 1862)
Salvelinus gritzenkoi Vasil'eva & Stygar , 2000
Salvelinus inframundus Regan , 1909
Salvelinus jacuticus Borisov , 1935 (Yakutian char)
Salvelinus japonicus Ōshima , 1961 (S. leucomaenis )
Salvelinus killinensis (Günther , 1866)
Salvelinus krogiusae Glubokovksy , Frolov , Efremov , Ribnikova & Katugin , 1993
Salvelinus kronocius Viktorovsky , 1978
Dolly Varden trout , Salvelinus malma
Salvelinus kuznetzovi Taranetz , 1933
Salvelinus lepechini (J. F. Gmelin , 1789)
Salvelinus leucomaenis (Pallas, 1814) (white-spotted char, iwana )
S. l. imbrius D. S. Jordan & E. A. McGregor , 1925
S. l. leucomaenis (Pallas , 1814)
S. l. pluvius (Hilgendorf , 1876)
Salvelinus levanidovi Chereshnev , Skopets & Gudkov , 1989
Salvelinus lonsdalii Regan , 1909
Salvelinus mallochi Regan , 1909
Salvelinus malma (Walbaum, 1792)
S. m. krascheninnikova Taranetz , 1933
S. m. malma (Walbaum , 1792)
S. m. miyabei Ōshima , 1938 (Cá hồi Miyabe)
Salvelinus maxillaris Regan , 1909
Salvelinus murta (Sæmundsson , 1909)
Salvelinus namaycush (Walbaum , 1792) Cá hồi hồ .
Salvelinus neiva Taranetz , 1933 (Neiva)
† Salvelinus neocomensis Freyhof & Kottelat , 2005
Cá hồi hồ , Salvelinus namaycush
Salvelinus obtusus Regan , 1908
Salvelinus perisii (Günther , 1865)
† Salvelinus profundus (Schillinger, 1901)
Salvelinus salvelinoinsularis (Lönnberg , 1900)
Salvelinus schmidti Viktorovsky , 1978
Salvelinus struanensis (Maitland , 1881)
Salvelinus taimyricus Mikhin, 1949
Salvelinus taranetzi Kaganowsky , 1955 (dwarf Arctic char , Taranets char)
Salvelinus thingvallensis (Sæmundsson , 1909)
Salvelinus tolmachoffi L. S. Berg , 1926 (Lake Yessey char)
Salvelinus umbla (Linnaeus , 1758) * Salvelinus vasiljevae Safronov & Zvezdov , 2005 (Cá hồi Sakhalinian)
Salvelinus willoughbii (Günther , 1862)
Salvelinus youngeri (Friend , 1965) (cá hồi vàng)
Giống lai
S. alpinus × S. fontinalis – Cá hồi Alsatian
S. namaycush × S. fontinalis – splake , brookinaw
S. fontinalis × Salmo trutta – Cá hồi hổ
S. leucomaensis x O. masou – Kawasaba
Sepkoski, Jack (2002): Osteichthyes. In: A compendium of fossil marine animal genera. Bulletin of American Paleontology 364 : 560. HTML fulltext Lưu trữ 2011-07-23 tại Wayback Machine