Sân vận động Thammasat
From Wikipedia, the free encyclopedia
Sân vận động Thammasat là một sân vận động đa năng ở thành phố Rangsit, Pathum Thani, Thái Lan. Sân hiện đang được sử dụng chủ yếu cho các trận đấu bóng đá. Sân vận động có sức chứa 25.000 người. Sân nằm trong khuôn viên Rangsit của Đại học Thammasat. Sân nằm gần Băng Cốc.
![]() | |
![]() | |
Vị trí | Đại học Thammasat, Khlong Nueng, Khlong Luang, Pathum Thani, Thái Lan |
---|---|
Tọa độ | 14°4′4″B 100°35′55″Đ |
Giao thông công cộng | SRT Đại học Thammasat (từ năm 2020) |
Chủ sở hữu | Đại học Thammasat |
Nhà điều hành | Câu lạc bộ bóng đá Bangkok United |
Sức chứa | 25.000[1][2][3] |
Kích thước sân | 95 x 62 m[2] |
Mặt sân | Cỏ |
Công trình xây dựng | |
Khánh thành | 1998 |
Nhà thầu chính | Christiani và Nielsen |
Bên thuê sân | |
Đại học Thammasat Dome Bangkok United Đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan (các trận đấu được lựa chọn) |
Sân được xây dựng cho Đại hội Thể thao châu Á 1998 bởi công ty xây dựng Christiani và Nielsen, công ty đã xây dựng Đài tưởng niệm Dân chủ ở Băng Cốc.
Diện mạo của sân là một phiên bản thu nhỏ của Sân vận động Rajamangala. Các trụ cột tạo thành một vòng liên tục, khá thấp phía sau mỗi khung thành nhưng lại dâng lên ở mỗi bên. Không giống như Rajamangala, Thammasat có mái che cả hai bên. Nổi bật nhất về sân vận động này là những bóng đèn pha. Các kiến trúc sư Thái Lan thường ưa chuộng cột trụ bằng bê tông nhưng đây lại là loại thép. Khi nhìn từ bên ngoài của sân vận động, chân đế của mỗi cột tháp dường như bám chặt bên ngoài sân vận động và chúng nghiêng hẳn về phía các khán đài để chiếu sáng tốt hơn cho khu vực thi đấu.
Thammasat dự định sẽ được sử dụng cho trận đấu của PEA FC với Singapore Armed Forces FC trong khuôn khổ vòng loại AFC Champions League vào tháng 2 năm 2009, nhưng mặt sân bị đánh giá là không thể thi đấu được và trận đấu đã được chuyển sang Rajamangala.
Cơ sở vật chất
- Sân vận động
- Trung tâm thể thao dưới nước Thammasat
- Gymnasium 1
- Gymnasium 2
- Gymnasium 3
- Gymnasium 4
- Gymnasium 5
- Gymnasium 6
- Gymnasium 7
Lịch sử đội thuê sân
- PEA từ 2001–2002
- INSEE Police F.C. từ 2011–2014
- Dome từ 2015–nay
- Bangkok United từ 2016–nay
Các trận đấu bóng đá quốc tế
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020
Ngày | Thời gian (UTC+07) | Đội #1 | Kết quả | Đội #2 | Vòng | Khán giả |
---|---|---|---|---|---|---|
8 tháng 1 năm 2020 | 17:15 | ![]() | 1–1 | ![]() | Vòng bảng | 106 |
9 tháng 1 năm 2020 | 17:15 | ![]() | 2–2 | ![]() | Vòng bảng | 750 |
9 tháng 1 năm 2020 | 20:15 | ![]() | 1–2 | ![]() | Vòng bảng | 1.433 |
11 tháng 1 năm 2020 | 17:15 | ![]() | 2–2 | ![]() | Vòng bảng | 112 |
12 tháng 1 năm 2020 | 17:15 | ![]() | 0–0 | ![]() | Vòng bảng | 150 |
12 tháng 1 năm 2020 | 20:15 | ![]() | 2–1 | ![]() | Vòng bảng | 1.509 |
14 tháng 1 năm 2020 | 20:15 | ![]() | 1–1 | ![]() | Vòng bảng | 123 |
15 tháng 1 năm 2020 | 17:15 | ![]() | 1–2 | ![]() | Vòng bảng | 606 |
15 tháng 1 năm 2020 | 20:15 | ![]() | 1–0 | ![]() | Vòng bảng | 87 |
18 tháng 1 năm 2020 | 17:15 | ![]() | 1–0 | ![]() | Tứ kết | 14.958 |
19 tháng 1 năm 2020 | 17:15 | ![]() | 2–1 | ![]() | Tứ kết | 596 |
22 tháng 1 năm 2020 | 20:15 | ![]() | 0–2 | ![]() | Bán kết | 789 |
Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2022
Ngày | Thời gian (UTC+08) | Đội #1 | Kết quả | Đội #2 | Vòng | Khán giả |
---|---|---|---|---|---|---|
26 tháng 12 năm 2022 | 19:30 | ![]() | 4–0 | ![]() | Vòng bảng | 6.567 |
2 tháng 1 năm 2023 | 19:30 | ![]() | 3–1 | ![]() | Vòng bảng | 8.415 |
10 tháng 1 năm 2023 | 19:30 | ![]() | 3–0 | ![]() | Bán kết lượt về | 18.927 |
16 tháng 1 năm 2023 | 19:30 | ![]() | 1–0 | ![]() | Chung kết lượt về | 19.306 |
Cúp bóng đá U-17 châu Á 2023
Ngày | Thời gian (UTC+08) | Đội #1 | Kết quả | Đội #2 | Vòng | Khán giả |
---|---|---|---|---|---|---|
15 tháng 6 năm 2023 | 17:00 | ![]() | 4–0 | ![]() | Vòng bảng | 129 |
17 tháng 6 năm 2023 | 19:00 | ![]() | 1–1 | ![]() | Vòng bảng | 108 |
18 tháng 6 năm 2023 | 17:00 | ![]() | 1–2 | ![]() | Vòng bảng | 122 |
20 tháng 6 năm 2023 | 19:00 | ![]() | 1–0 | ![]() | Vòng bảng | 98 |
21 tháng 6 năm 2023 | 19:00 | ![]() | 2–1 | ![]() | Vòng bảng | 135 |
23 tháng 6 năm 2023 | 19:00 | ![]() | 0–1 | ![]() | Vòng bảng | 149 |
25 tháng 6 năm 2023 | 17:00 | ![]() | 0–0 (4–2 pen.) | ![]() | Tứ kết | |
26 tháng 6 năm 2023 | 21:00 | ![]() | 0–2 | ![]() | Tứ kết | 170 |
29 tháng 6 năm 2023 | 17:00 | ![]() | 0–3 | ![]() | Bán kết | 298 |
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.