Rãnh đại dương

dạng địa hình lõm kéo dài và hẹp nằm trên đáy đại dương From Wikipedia, the free encyclopedia

Rãnh đại dương

Rãnh đại dương hay Máng nước sâu là một dạng địa hình lõm kéo dài và hẹp với kích thước cỡ nửa bán cầu nằm trên đáy đại dương. Chúng cũng là các phần sâu nhất của đáy đại dương.

Thumb
Vỏ đại dương được hình thành ở sống núi đại dương, trong khi thạch quyển bị hút chìm vào quyển mềm tại các rãnh đại dương.

Các rãnh xác định một ranh giới tự nhiên quan trọng nhất trên bề mặt rắn của Trái Đất là giữa hai mảng thạch quyển. Có ba kiểu ranh giới mảng thạch quyển là: ranh giới phân kỳ (nơi thạch quyển và vỏ đại dương được tạo ra tại sống núi giữa đại dương), ranh giới hội tụ (nơi mà nột mảng thạch quyển chìm bên dưới một mảng khác và chìm vào trong manti), và ranh giới chuyển dạng (nơi mà các mảng thạch quyển trượt thụt lùi tương đối nhau trên cùng mặt phẳng nằm ngang).

Rãnh đại dương là một yếu tố địa hình đặc biệt đáng chú ý của ranh giới mảng. Các mảng chuyển động cùng nhau dọc theo các ranh giới mảng hội tụ với tốc độ hội tụ thay đổi trong khoảng từ vài mm đến 10 cm hoặc lớn hơn mỗi năm. Một rãnh đánh dấu vị trí mà ở đó hút chìm phiến bị uốn cong bắt đầu giảm dần vào bên dưới một phiến thạch quyển khác. Các rãnh thường song song với cung đảo núi lửa và cách cung núi lửa khoảng 200 km. Các rãnh đại dương thường rộng từ 3 đến 4 km (1,9 đến 2,5 dặm) bên dưới độ cao xung quanh thềm đại dương. Nơi sâu nhất trong đại dương được biết đến là Challenger Deep của rãnh Mariana với độ sâu 10.911 m (35.798 ft) bên dưới mực nước biển. Thạch quyển đại dương biến mất vào trong rãnh với tốc độ toàn cầu khoảng 10 m² trong một giây.

Một số rãnh sâu nhất đã được biết

Thêm thông tin Tên, Khu vực ...
Tên Khu vực Sâu
(mét)
Sâu
(foot)
Sâu
(dặm Anh)
1 Rãnh Mariana Thái Bình Dương 10.911 35.798 6,78
2 Rãnh Tonga Thái Bình Dương 10.882 35.702 6,76
3 Rãnh Philippine Thái Bình Dương 10.540 34.580 6,54
4 Rãnh Kuril-Kamchatka Thái Bình Dương 10.500 34.449 6,52
5 Rãnh Kermadec Thái Bình Dương 10.047 32.963 6,24
6 Rãnh Nhật Bản Thái Bình Dương 9.000 29.527 5,59
7 Rãnh Puerto Rico Đại Tây Dương 8.605 28.232 5,35
8 Rãnh Yap Thái Bình Dương 8.527 27.976 5,30
9 Rãnh South Sandwich Đại Tây Dương 8.428 27.651 5,24
10 Rãnh Peru-Chile Thái Bình Dương 8.065 26.456 5,01
11 Rãnh Diamantina Ấn Độ Dương 8.047 26.401 5,00
12 Rãnh Romanche Đại Tây Dương 7.760 25.460 4,82
13 Cayman Trough Biển Caribe 7.686 25.238 4,78
14 Rãnh Aleutian Thái Bình Dương 7.679 25.194 4,77
15 Rãnh Java Ấn Độ Dương 7.455 24.460 4,63
16 Eurasian Basin Bắc Băng Dương 5.450 17.881 3,39
Đóng

Tham khảo

Xem thêm

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.