Tân Phú (quận)
Quận nội thành thuộc thành phố Hồ Chí Minh From Wikipedia, the free encyclopedia
Quận nội thành thuộc thành phố Hồ Chí Minh From Wikipedia, the free encyclopedia
Tân Phú là một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Quận Tân Phú hiện đang sở hữu khá nhiều địa điểm tham quan như địa đạo Phú Thọ Hòa, đình Tân Thới và nhiều địa điểm khác.
Tân Phú
|
|||
---|---|---|---|
Quận | |||
Quận Tân Phú | |||
Biểu trưng | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đông Nam Bộ | ||
Thành phố | Thành phố Hồ Chí Minh | ||
Trụ sở UBND | 70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh | ||
Phân chia hành chính | 11 phường | ||
Thành lập | 2003[1] | ||
Đại biểu Quốc hội | Nguyễn Minh Đức Trần Thị Diệu Thúy Trần Anh Tuấn | ||
Tổ chức lãnh đạo | |||
Chủ tịch UBND | Phạm Minh Mẫn Phó Bí thư Quận Ủy | ||
Chủ tịch HĐND | Nguyễn Thành Chung | ||
Bí thư Quận ủy | Lê Thị Kim Hồng | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 10°47′32″B 106°37′31″Đ | |||
| |||
Diện tích | 15,97 km²[2] | ||
Dân số (1/4/2019) | |||
Tổng cộng | 485.348 người[3] | ||
Mật độ | 30.391 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 767[4] | ||
Biển số xe | 59-D1-D2-D3-DB | ||
Website | tanphu | ||
Tân Phú | |
Tên tiếng Việt | |
---|---|
Chữ Quốc ngữ | Tân Phú |
Hán-Nôm | 新富 |
Quận Tân Phú thuộc phía bắc trung tâm của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:
Quận có diện tích 15,97km², dân số năm 2019 là 485.348 người[3], mật độ dân số đạt 30.391 người/km².
Địa danh Tân Phú được hình thành cách đây hơn 50 năm, khi đó Tân Phú là một xã thuộc quận Tân Bình, tỉnh Gia Định. Xã Tân Phú được thành lập từ phần đất cắt ra của hai xã: Tân Sơn Nhì và Phú Thọ Hòa cùng quận. Quận Tân Bình khi đó gồm các xã: Bình Hưng Hòa, Phú Nhuận, Phú Thọ Hòa, Tân Phú, Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhì, Vĩnh Lộc.
Sau năm 1975, quận Tân Bình giải thể, 2 xã Bình Hưng Hòa và Vĩnh Lộc được giao cho huyện Bình Chánh quản lý. Địa bàn 05 xã còn lại được chia thành 03 quận mới trực thuộc thành phố Sài Gòn - Gia Định trên cơ sở nâng cấp các xã cũ. Trong đó, quận Tân Sơn Nhì được thành lập trên cơ sở 3 xã: Tân Sơn Nhì, Phú Thọ Hòa và Tân Phú cũ.
Ngày 20 tháng 5 năm 1976, tổ chức hành chánh thành phố Sài Gòn - Gia Định được sắp xếp lần hai. Theo đó, tái lập quận Tân Bình trên cơ sở sáp nhập hai quận Tân Sơn Hòa và Tân Sơn Nhì.
Ngày 05 tháng 11 năm 2003, Chính phủ Việt Nam ban hành Nghị định số 130/2003/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính quận Tân Bình để thành lập quận Tân Phú và các phường trực thuộc, điều chỉnh địa giới hành chính một số phường thuộc quận Tân Bình[1]. Theo đó:
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành lập quận Tân Phú và các phường trực thuộc, quận Tân Phú có 1.606,98 ha diện tích tự nhiên và 310.876 nhân khẩu, có 11 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các phường: Tân Sơn Nhì, Tây Thạnh, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Thành, Phú Thọ Hòa, Phú Thạnh, Phú Trung, Hòa Thạnh, Hiệp Tân và Tân Thới Hòa.
Năm 2007, giá trị sản xuất Công nghiệp toàn quận thực hiện 4.404,31 tỷ đồng, so với cùng kỳ năm 2006 tăng 25,58%[5]. Doanh thu thương mại và Dịch vụ đạt 9.946,11 tỷ đồng, tăng 29,04% so cùng kỳ năm 2006[6]. Ngoài ra, thuế công thương nghiệp là 210,4 tỷ đạt 91,48% kế hoạch tăng 31,17% so với cùng kỳ.
Hiện nay quận đã hình thành đầu tư xây dựng các trung tâm thương mại và nhiều siêu thị như AEON, Co.op Mart Thắng Lợi, Co.op Mart Vikamex, Bách Hóa Xanh,... và các chung cư cao tầng kết hợp với kinh doanh thương mại, dịch vụ.
Trên địa bàn quận có Khu công nghiệp Tân Bình, tại phường Tây Thạnh.
Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Quận Tân Phú | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
|
Tên đường trước năm 1975 | Tên đường hiện nay |
---|---|
Hương Lộ 3 | Bình Long |
Hương Lộ 13 | Lê Trọng Tấn |
Hương Lộ 14 | Lũy Bán Bích |
Gioan | Nguyễn Hậu |
Hương Lộ 2 | Thoại Ngọc Hầu |
Cộng Hòa 1 | Nguyễn Văn Huyên |
Tự Do 2 | Nguyễn Văn Ngọc |
Hòa Bình 2 | Nguyễn Văn Tố |
Tân Sinh | Nguyễn Xuân Khoát |
Tự Do 3 | Vũ Trọng Phụng |
Tên | Địa chỉ | Ghi chú |
---|---|---|
Địa đạo Phú Thọ Hòa | 139 Phú Thọ Hòa, P. Phú Thọ Hòa | Di tích lịch sử |
AEON Mall Tân Phú Celadon | 30 Tân Thắng, P. Sơn Kỳ | Điểm vui chơi, giải trí |
Khu vui chơi Chú Voi Con | 87D Kênh Tân Hóa, P. Tân Thới Hòa | |
Pandora City | 1/1 Trường Chinh, P. Tây Thạnh |
Tên trường | Địa chỉ | Website | Ghi chú |
---|---|---|---|
Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh | 140 Lê Trọng Tấn, P. Tây Thạnh | Trụ sở chính | |
54/12 Tân Kỳ Tân Quý, P. Tân Sơn Nhì | Cơ sở 2 (Trung tâm Thí nghiệm và Thực hành) | ||
73/1 Nguyễn Đỗ Cung, P. Tây Thạnh | Cơ sở 3 | ||
337–345 Tân Kỳ Tân Quý, P. Tân Quý | Cơ sở 4 | ||
28/8A Chế Lan Viên, P. Tây Thạnh | Cơ sở 5 | ||
102–106 Nguyễn Quý Anh, P. Tân Sơn Nhì | Cơ sở 7 (Ký túc xá sinh viên) | ||
Trường Đại học Văn Hiến | 613 Âu Cơ, P. Phú Trung | Trụ sở chính |
Tên trường | Địa chỉ | Website | Ghi chú |
---|---|---|---|
Trường TH - THCS - THPT Hòa Bình | 69 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh | Cơ sở 1 | |
Trường TH - THCS - THPT Lê Thánh Tông | 22 Tân Thắng, P. Sơn Kỳ | ||
Trường TH - THCS - THPT Nam Úc | 300 Hòa Bình, P. Phú Thạnh | Cơ sở Tây Sài Gòn | |
Trường TH - THCS - THPT Nam Việt | 701 Trường Chinh, P. Tây Thạnh | Cơ sở 1 | |
Trường TH - THCS - THPT Tân Phú | 519 Kênh Tân Hóa, P. Hòa Thạnh | ||
Trường TH - THCS - THPT Tre Việt | 41 Đoàn Hồng Phước, P. Hòa Thạnh | Cơ sở 1 | |
Trường THCS và THPT Đinh Tiên Hoàng | 85 Chế Lan Viên, P. Tây Thạnh | ||
Trường THCS và THPT Hồng Đức | 8 Hồ Đắc Di, P. Tây Thạnh | Cơ sở 1 | |
Trường THCS và THPT Nhân Văn | 17 Sơn Kỳ , P. Sơn Kỳ | ||
Trường THCS và THPT Trần Cao Vân | 126 Tô Hiệu, P. Hiệp Tân | Trụ sở chính | |
Trường THCS và THPT Trí Đức | 5 Thoại Ngọc Hầu, P. Hòa Thạnh | Cơ sở 1 | |
Lô 5, đường DC6, P. Sơn Kỳ | Cơ sở 3 | ||
Trường THPT An Dương Vương | 51/4 Hoà Bình, P. Tân Thới Hòa | Cơ sở 1 | |
Trường THPT Lê Trọng Tấn | Số 5 đường D2, P. Sơn Kỳ | ||
Trường THPT Minh Đức | 277 Tân Quý, P. Tân Quý | ||
Trường THPT Tân Bình | 19 Hoa Bằng, P. Tân Sơn Nhì | ||
Trường THPT Tây Thạnh | Số 27 đường C2, P. Tây Thạnh | ||
Trường THPT Thành Nhân | 69/10–69/12 Nguyễn Cửu Đàm, P. Tân Sơn Nhì | Cơ sở 1 | |
34–36–38 Hoa Bằng, P. Tân Sơn Nhì | Cơ sở 2 | ||
Trường THPT Trần Phú | 18 Lê Thúc Hoạch, P. Phú Thọ Hòa | ||
Trường THPT Trần Quốc Toản | 208 Lê Thúc Hoạch, P. Tân Quý | ||
Trường THPT Vĩnh Viễn | 73/7 Lê Trọng Tấn, P. Sơn Kỳ |
Tên trường | Địa chỉ |
---|---|
Trung tâm Giáo dục Phổ thông (Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh) | 247 Tân Kỳ Tân Quý, P. Tân Sơn Nhì |
Trung tâm Giáo dục thường xuyên quận Tân Phú | 78/2/45 Phan Đình Phùng, P. Tân Thành |
Tên trường | Địa chỉ |
---|---|
Trường THCS Đặng Trần Côn | 35 Hà Thị Đát, P. Tân Quý |
Trường THCS Đồng Khởi | 20 Thạch Lam, P. Phú Thạnh |
Trường THCS Hoàng Diệu | 49 Hòa Bình, P. Tân Thới Hòa |
Trường THCS Hùng Vương | 22 Lương Minh Nguyệt, P. Tân Thới Hòa |
Trường THCS Lê Anh Xuân | 211/53 Vườn Lài, P. Phú Thọ Hòa |
Trường THCS Lê Lợi | Số 47 đường S11, P. Tây Thạnh |
Trường THCS Nguyễn Huệ | 298 Thành Công, P. Tân Sơn Nhì |
Trường THCS Nguyễn Trãi | 7 Thoại Ngọc Hầu, P. Hòa Thạnh |
Trường THCS Phan Bội Châu | 35 Độc Lập, P. Tân Thành |
Trường THCS Tân Thới Hòa | 15 Lý Thánh Tông, P. Tân Thới Hòa |
Trường THCS Thoại Ngọc Hầu | 24 Huỳnh Văn Chính, P. Phú Trung |
Trường THCS Tôn Thất Tùng | Số 3 đường D2, P. Sơn Kỳ |
Trường THCS Trần Quang Khải | 94/3 Nguyễn Thế Truyện, P. Tân Sơn Nhì |
Trường THCS Võ Thành Trang | 218 Tân Quý, P. Tân Quý |
Tên trường | Địa chỉ | Ghi chú |
---|---|---|
Trường Tiểu học Âu Cơ | 93 Lũy Bán Bích, P. Tân Thới Hòa | |
Trường Tiểu học Duy Tân | 39 Lương Trúc Đàm, P. Hiệp Tân | |
Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh | 91B Tân Thắng, P. Sơn Kỳ | |
Trường Tiểu học Đoàn Thị Điểm | 16 Trần Văn Ơn, P. Tân Sơn Nhì | |
Trường Tiểu học Hiệp Tân | 30 Trần Thị Báo, P. Hiệp Tân | |
Trường Tiểu học Hồ Văn Cường | 51–53 Trịnh Đình Trọng, P. Phú Trung | |
Trường Tiểu học Huỳnh Văn Chính | 39 Huỳnh Thiện Lộc, P. Hòa Thạnh | |
Trường Tiểu học Lê Lai | 150 Tây Thạnh, P. Tây Thạnh | |
Trường Tiểu học Lê Thánh Tông | 197–199 Trịnh Đình Trọng, P. Phú Trung | Cơ sở 1 |
173/43/78 Khuông Việt, P. Phú Trung | Cơ sở 2 | |
53 Lê Ngã, P. Phú Trung | Cơ sở 3 | |
Trường Tiểu học Lê Văn Tám | 145 Độc Lập, P. Tân Thành | |
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh | 193A Thạch Lam, P. Phú Thạnh | Cổng chính |
252–254 Thạch Lam, P. Phú Thạnh | Lớp vệ tinh | |
Trường Tiểu học Tân Hóa | 58/29 Lũy Bán Bích, P. Tân Thới Hòa | |
Trường Tiểu học Tân Hương | 167/29 Tân Quý, P. Tân Quý | |
Trường Tiểu học Tân Sơn Nhì | 905/4 Âu Cơ, P. Tân Sơn Nhì | |
Trường Tiểu học Tân Thới | 61 Đỗ Thừa Luông, P. Tân Quý | |
Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện | 13 Đô Đốc Lộc, P. Tân Quý | |
Trường Tiểu học Võ Thị Sáu | 343 Nguyễn Sơn, P. Phú Thạnh |
Tra Tân Phú trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.