Remove ads
Thành phần cao cấp trong tổ chức lực lượng vũ trang quốc gia From Wikipedia, the free encyclopedia
Quân chủng là một thành phần cao cấp trong tổ chức quân đội, hoạt động tác chiến có ý nghĩa chiến lược, trong một môi trường nhất định (trên không, trên bộ, trên biển), được tổ chức biên chế, trang bị, huấn luyện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và phương thức tác chiến. Mỗi quân chủng có các binh chủng.
Quân đội Hoa Kỳ có 6 quân chủng (Service branches):
Trong quân đội Liên bang Nga có các quân chủng (вид войск hoặc вид Вооружённых Сил) sau:
Ngoài ra còn có 3 binh chủng độc lập (Самостоятельные рода войск), không thuộc quân chủng nào:
Trước năm 1999, quân đội Nga còn có Quân chủng Phòng không, nhưng từ ngày 1/1/1999, lực lượng này chỉ là một binh chủng thuộc Lục quân, và lực lượng phòng không trong Không quân.
Quân đội Trung Quốc (Quân giải phóng nhân dân Trung Quốc) có 5 quân chủng Trung Quốc sau:
Ngoài ra còn có các binh chủng riêng thuộc Quân Ủy Trung Ương:
Và Quân sự Trung Ương:
Quân đội Nhân dân Việt Nam có các quân chủng:
Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam thì tư lệnh và Chính ủy Quân chủng và Bộ tư lệnh có Quân hàm cao nhất là Trung tướng đối với Lục quân, Phòng không-Không quân, Biên phòng, Cảnh sát biển hoặc Phó Đô đốc đối với Hải quân.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.