Thủ tướng và Tôi

From Wikipedia, the free encyclopedia

Thủ tướng và Tôi

Thủ tướng và Tôi (Hàn văn: 총리와 나, phiên âm: Chong-ri wa Na) là bộ phim truyền hình Hàn Quốc sản xuất cuối năm 2013, đầu năm 2014 bởi đài truyền hình KBS với sự tham gia diễn xuất của Lee Bum Soo, Im Yoona, Yoon Shi YoonChae Jung An. Bộ phim có thời lượng 16 tập, trình chiếu đầu tuần (thứ Hai và thứ Ba) từ tuần thứ 2 tháng 12 năm 2013 (ngày 9 tháng 12).[1][2]

Thông tin Nhanh Định dạng, Kịch bản ...
Thủ tướng và Tôi
Thumb
Thể loạiHài hước, Lãng mạn
Định dạngPhim truyền hình
Kịch bảnKim Eun Hee
Yoon Eun Kyung
Đạo diễnLee So Yeon
Diễn viênLee Bum Soo
Im Yoona
Yoon Shi Yoon
Chae Jung An
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập16
Sản xuất
Nhà sản xuấtSM Culture & Contents
Địa điểmSeoul, Hàn Quốc
Thời lượng60 phút/tập
21:55 thứ Hai và thứ Ba (GMT+8)
Trình chiếu
Kênh trình chiếuKBS2
Định dạng hình ảnhHD
Phát sóng9 tháng 12 năm 2013 (2013-12-09) – 28 tháng 1 năm 2014 (2014-01-28)
Thông tin khác
Chương trình trướcMarry Him If You Dare
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức
Đóng

Cốt truyện

Thủ tướng Kwon Yul, 43 tuổi, là người tài năng xuất chúng, làm việc hiệu quả, nhưng ông lại là người cha đơn thân phải vật lộn với việc chăm sóc cả ba đứa con. Nam Da Jung, 23 tuổi, một nữ phóng viên nhiệt huyết với công việc nhưng cô chưa từng có bất cứ thành công nào. Tình cờ, Da Jung đến với gia đình Kwon Yul như một món quà Giáng sinh định mệnh[3]

Diễn viên

Diễn viên chính

Diễn viên phụ

  • Choi Soo Han vai Kwon Woo Ri
  • Jeon Min Seo vai Kwon Na Ra
  • Lee Do Hyun vai Kwon Man Se
  • Lee Min Ho vai Park Hee Chul (trợ lý của Da Jung)
  • Lee Han Wi vai Nam Yoo Sik (ba của Da Jung, bị mắc bệnh Alzheimer)
  • Yoon Hye Young vai Na Yoon Hee (vợ của Park Joon Ki)
  • Lee Young Bum vai Shim Sung Il (tài xế của Kwon Yul)
  • Choi Duk Moon vai Go Dal Pyo (tổng biên tập Scandal News)
  • Go Joo Yeon vai Ruri

Tỷ suất người xem

Trong bảng phía dưới, số màu xanh biểu thị tập có tỷ suất người xem thấp nhất và số màu đỏ biểu thị tập có tỷ suất người xem cao nhất.

Thêm thông tin Tập, Ngày phát sóng ...
Tập Ngày phát sóng Tỷ suất người xem trung bình
TNMS Ratings[6] AGB Nielsen[7]
Toàn quốc Vùng thủ đô Seoul Toàn quốc Vùng thủ đô Seoul
1 9 tháng 12 năm 2013 5,4% 5,8% 5,9% 5,4%
2 10 tháng 12 năm 2013 5,0% 5,9% 5,4% 5,0%
3 16 tháng 12 năm 2013 5,5% 6,1% 7,3% 7,4%
4 17 tháng 12 năm 2013 5,8% 6,4% 6,5% 7,0%
5 23 tháng 12 năm 2013 6,0% 6,1% 5,9% 5,5%
6 24 tháng 12 năm 2013 5,5% 5,9% 5,7% 5,4%
7 30 tháng 12 năm 2013 9,0% 10,6% 11,9% 10,9%
8 6 tháng 1 năm 2014 6,0% 6,1% 7,3% 8,3%
9 7 tháng 1 năm 2014 7,3% 8,3% 7,3% 8,0%
10 13 tháng 1 năm 2014 6,7% 7,0% 9,9% 9,1%
11 14 tháng 1 năm 2014 8,6% 7,3% 9,5% 8,7%
12 20 tháng 1 năm 2014 6,2% 6,5% 6,1% 6,2%
13 21 tháng 1 năm 2014 5,5% 5,6% 6,0% 6,3%
14 27 tháng 1 năm 2014 5,8% 6,7% 5,5% 6,3%
15 28 tháng 1 năm 2014 5,8% 6,1% 6,1% 6,3%
16 3 tháng 2 năm 2014 5,7% 5,8% 4,9% 5,6%
17 4 tháng 2 năm 2014 5,9% 6,3% 6,1% 6,1%
Trung bình 6,2% 6,6% 6,9% 6,9%
Đóng

Giải thưởng và đề cử

Thêm thông tin Năm, Giải ...
Năm Giải Thể loại Người nhận Kết quả
2013
KBS Drama Awards
Excellence Award, Actor in a Miniseries Lee Beom-soo Đề cử
Excellence Award, Actress in a Miniseries Im Yoona Đoạt giải
Netizen Award Im Yoona Đề cử
Best Couple Award Lee Beom-sooIm Yoona Đoạt giải
2014
50th Baeksang Arts Awards
Most Popular Actress (TV) Im Yoona Đề cử
16th Seoul International Youth Film Festival
Best Young Actress Im Yoona Đề cử
Đóng

Chú thích

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.