Họ Lan (danh pháp khoa học : Orchidaceae ) được nhiều nhà phân loại học phân chia khác nhau, liên tục thay đổi cả về sắp xếp và số lượng chi , loài. Nhà khoa học người Thụy Điển Carl von Linné công nhận 8 chi trong họ này năm 1753. Antoine Laurent de Jussieu xác nhận Orchidaceae là một họ thực vật năm 1789. Hiện nay các loài lan được xếp vào 5 hay 6[1] phân họ chính, ngoài ra là các tông, phân tông, chi và phân chi chưa thống nhất xếp cụ thể. Số lượng loài và chi Phong lan hiện không ngừng tăng lên theo thời gian, đặc biệt là các loài lai làm cho họ Orchidaceae trở thành một trong những họ thực vật lớn nhất thế giới với khoảng 28.000 loài tự nhiên và 100.000 lai ghép.[2] Danh pháp của họ lấy theo tên chi tiêu biểu, Orchis . Tên chi Orchis lấy theo tiếng Hy Lạp cổ đại ὄρχις (órkhis ), nghĩa đen là Tinh hoàn , vì hình dạng củ đôi của một số loài trong chi này.[3] [4] Phân loại sau tính từ họ Lan đến các chi.
Các hệ thống phân loại cũ (hệ Takhtajan thập niên 1950 , hệ Cronquist năm 1981,[19] hệ thống Dahlgren năm 1982[20] sửa đổi năm 1985[21] và hệ Thorne năm 1992[22] xếp họ này cùng với vài họ khác vào bộ Lan Orchidales . Các hệ thống APG II [23] và APG III xếp nó vào bộ Măng tây Asparagales . Cả hai bộ đều thuộc về nhóm thực vật một lá mầm Monocots .
Bộ Măng tây Asparagales
Họ Lan Orchidaceae
Phân họ Giả lan Apostasioideae
Apostasia wallichii
Neuwiedia veratrifolia .
Phân họ Va ni
Phân họ Va ni (Vanilloideae ): Một nhánh cổ mà hiện tại được công nhận như là một phân họ riêng biệt. Nhưng từ quan điểm phát sinh chủng loài phân tử thì nó có lẽ có quan hệ chị em với nhánh chứa 2 phân họ Epidendroideae + Orchidoideae. Phân họ này là một nhánh tại nhị phân cơ sở của lan đơn nhị.
Phả hệ phân họ Va ni theo Kenneth M. Cameron [14]
Phân họ Va ni (Vanilloideae )
Tông Pogoniinae
Tông Vanilleae
Phân tông Galeolinae
Phân tông Lecanorchinae : chi duy nhất Lecanorchis
Phân tông Vanillinae
Phân họ Lan hài
Phân họ Lan hài Cypripedioideae :
Đặc điểm: 2 bao phấn sinh sản nhị kép, một nhị lép hình khiên và 1 môi dưới (cánh giữa) hình túi.
Vị trí phát sinh chủng loài của phân họ này vẫn chưa rõ ràng. Nó có thể gộp cùng Vanilloideae (mặc dù yếu)[25] hay là chị-em với phần còn lại của họ Orchidaceae sau khi trừ đi Apostasioideae, điều này dường như là có nghĩa khi xét theo quan điểm tiến hóa bộ nhị (1 gen, gia quyền liên tục).[14] Tuy nhiên, phân họ này cũng có thể là chị em với phần còn lại của họ Orchidaceae sau khi trừ đi Apostasioideae và Vanilloideae.[26] [27] [28] [29] [30] [31]
Phả hệ theo Cameron[14]
Cypripedium calceolus
Phân tông Cypripediinae chứa chi duy nhất Cypripedium (đồng nghĩa: Arietinum , Calceolaria , Calceolus , Ciripedium , Criogenes , Fissipes , Hypodema , Sacodon , Schizopedium , Stimegas ) gồm nhiều đoạn, phân đoạn với khoảng 50 loài.
Phân tông Paphiopedilinae chứa chi duy nhất Paphiopedilum (đồng nghĩa: Cordula , Menephora ) gồm nhiều phân chi, đoạn và phân đoạn với khoảng 62 loài.
Tông Mexipedieae chứa phân tông duy nhất Mexipediinae , chi duy nhất Mexipedium .
Tông Phragmipedieae chứa phân tông duy nhất Phragmipediinae , chi duy nhất Phragmipedium (đồng nghĩa: Uropedium ) gồm khoảng 6 đoạn
Tông Selenipedieae chứa phân tông duy nhất Selenipediinae , chi duy nhất Selenipedium gồm khoảng 6-11 loài
Tông hybrids (lai): ×Phragmipaphium lai giữa Phragmipedium của tông Phragmipedieae với Paphiopedilum của tông Cypripedieae .
Phân họ Lan biểu sinh
Phân họ Lan biểu sinh Epidendroideae , phả hệ theo Cameron[14]
Phân họ Lan biểu sinh bậc thấp Epidendroideae
Phân họ Lan biểu sinh bậc thấp Epidendroideae De Gastrodieae zijn in deze stamboom nog niet opgenomen, maar zouden dichtbij de Nervilieae moeten staan.
Phân tông Coelogyninae
Chi Thuniopsis với loài duy nhất Thuniopsis cleistogama .[32]
Phân tông Arethusinae
Phân tông Arundinae
Lan Hạc đỉnh Phaius tankerville
Tông Calypsoeae
Corallorhiza maculata
Chi Aplectrum , Calypso , Corallorhiza , Cremastra , Danxiaorchis , Dactylostalix , Ephippianthus , Oreorchis , Tipularia , Yoania , Yunorchis [33]
Tông Coelogyneae
Chi Basigyne , Bracisepalum , Bulleyia , Chelonistele , lan thanh đạm Coelogyne , Dendrochilum , Dickasonia , Entomophobia , Forbesina , Geesinkorchis , Gynoglottis , Ischnogyne , Nabaluia , Neogyne , Otochilus , Panisea , Pholidota , Pleione , Pseudacoridium , Sigmatogyne
Phân tông Thuniinae chứa chi duy nhất Thunia
Chi lan lọng Bulbophyllum , Chaseella , Codonosiphon , Dactylorhynchus , Drymoda , Genyorchis , Hapalochilus , Jejosephia , Monomeria , Monsepalum , Saccoglossum , Sunipia , Tapeinoglossum , Trias
Lan ý thảo Dendrobium gratiosissimum
Chi Australorchis , Cadetia , Davejonesia , Dendrobium , Diplocaulobium , Dockrillia , Epigenium , Flickingeria , Pedilochilus , Pseuderia , Thelychiton
Phân tông chưa rõ ràng
Chi Acrochaene , Cannaeorchis , Epigeneium , Eriopexis , Ferruminaria , Grastidium , Inobulbon , Mastigion , Monosepalum , Oncophyllum , Osyricera , Rhytionanthos , Synarmosepalum , Tetrodon , Vesicisepalum , Winika
Phân tông Adrorhizinae
Phân tông Arpophyllinae : chi duy nhất Arpophyllum
Phân tông Elleanthinae
Phân tông Glomerinae
Phân tông Laeliinae
Broughtonia sanguinea
Liên minh Barkeria
Liên minh Epidendrum
Liên minh Leptotes : chi duy nhất Leptotes
Liên minh Neocogniauxia
Liên minh chưa rõ ràng:
Chi Acrorchis , Alamania , Artorima , Basiphyllaea , Bothriochilus , Constantia , Diacrium , Dilomilis , Dimeranda , Diothonea , Domingoa , Epidanthus , Hagsatera , Helleriella , Hexadesmia , Homalopetalum , Isabelia , Jacquiniella , Lanium , Loefgrenianthus , Nageliella , Neolauchea , Neowilliamsia , Nidema , Oerstedella , Orleanesia , Pinelia , Platyglottis , Ponera , Pseudolaelia , Psychilis , Quisqueya , Reichenbachanthus , Scaphyglottis , Schomburgkia , Sophronitella , Tetramicra
Laeliinae lai:
Chi Brassocattleya , Brassoepidendrum , Brassolaeliocattleya , Cattleytonia , Epicattleya , Epilaeliocattleya , Hawkinsara , Laeliocatonia , Laeliocattleya , Otaara , Potinara , Schombocattleya , Sophrocattleya , Sophrolaelia , Sophrolaeliocattleya
Phân tông Meiracyllinae : chi duy nhất Meiracyllium
Phân tông Pleurothallidinae
Platystele -chi hoa lan có giống được phát hiện với kỷ lục loài hoa lan nhỏ nhất thế giới[35] [36] [37]
Chi Acostaea , Barbosella , Barbrodia , Brachionidium , Brenesia , Chamelophyton , Condylago , Dracula , Dresslerella , Dryadella , Frondaria , Lepanthes , Lepanthopsis , Masdevallia , Myoxanthus , Octomeria , Ophidion , Physosiphon , Platystele , Pleurothallis , Porroglossum , Restrepia , Restrepiella , Restrepiopsis , Salpistele , Scaphosepalum , Stelis , Teagueia , Trichosalpinx , Trisetella , Zootrophion
Phân tông Sobraliinae : chi duy nhất Sobralia
Phân tông chưa rõ ràng
Tông Malaxideae
Tông Malaxideae gồm khoảng 900 loài
Tông Neottieae
Phân tông Limodorinae
Phân tông Listerinae
Tông Nervilieae
Phân tông Nervilliinae : chi duy nhất Nervilia
Phân tông Epipogiinae
Tông Xerorchideae
Tông Xerorchideae có chi duy nhất Xerorchis
Tông chưa rõ ràng
Chi Ackermania , Acrolophia , Aglossorrhyncha , Anteriorchis , Barombiella , Blumeorchis , Cardiochilos , Changnienia , Coenadenium , Cribbia , Crossoglossa , Cuitlauzina , Didiciea , Diplolabellum , Eulophiella , Fimbriella , Goniochilus , Grammangis , Graphorkis , Grobya , Guanchezia , Gunnarella , Gunnarorchis , Hirtzia , Hylaeorchis , Lacroixia , Megalotus , Neocribbia , Ormerodia , Peristeranthus , Plectorrhiza , Porphyroglottis , Protoceras , Pteroceras , Renzorchis , Scelochiloides , Scelochilopsis , Seidenfadeniella , Spongiola , Stictophyllorchis , Stigmatorthos , Symphyglossum , Taprobanea , Xenikophyton
Phân họ Lan biểu sinh bậc cao
Phân họ Lan biểu sinh bậc cao Higher Epidendroideae : phả hệ theo Cameron[14]
Phát sinh loài phân họ Lan biểu sinh Epidendroideae bậc cao
Phát sinh loài phân họ Lan biểu sinh Epidendroideae bậc cao
Acriopsis emarginata
Phân tông Acriopsidinae : chi duy nhất Acriopsis [38]
Phân tông Bromheadiinae : chi duy nhất Bromheadia
Phân tông Catasetinae
Phân tông Cyrtopodiinae
Phân tông Eulophiinae
Phân tông Goveniinae : chi duy nhất Govenia
Phân tông Thecostelinae
Tông Polystachyinae
Một số loài Vandeae: Angraecum infundibulare Vandopsis lissochiloides
Tông Polystachyinae được một số nhà khoa học coi nò là một phân tông trong tông Vandeae, và gồm 4 chi: Hederorkis - Imerinaea - Neobenthamia - Polystachya
Angraecum birrimense
Phân tông Aerangidinae
Chi Aerangis , Ancistrorhynchus , Angraecopsis , Azadehdelia , Beclardia , Bolusiella , Cardiochilus , Chamaeangis , Chauliodon , Cyrtorchis , Diaphananthe , Dinklageella , Distylodon , Eggelingia , Encheiridion , Eurychone , Holmesia , Listrostachys , Margelliantha , Microcoelia , Microterangis , Mystacidium , Nephrangis , Plectrelminthus , Podangis , Rangaeris , Rhaesteria , Rhipidoglossum , Sarcorhynchus , Solenangis , Sphyrarhynchus , Summerhayesia , Taeniorrhiza , Triceratorhynchus , Tridactyle , Ypsilopus
Phân tông Aeridinae
Liên minh Phalaenopsis
Liên minh Vanda
Liên minh Trichoglottis
Liên minh chưa rõ ràng
Chi Armodorum , Ascochilopsis , Ascochilus , Ascolabium , Biermannia , Bogoria , Brachypeza , Calymmanthera , Ceratocentron , Ceratochilus , Chamaeanthus , Chroniochilus , Cleisocentron , Cleisomeria , Cordiglottis , Cottonia , Cryptopylos , Dimorphorchis , Diplocentrum , Diploprora , Dryadorchis , Drymoanthus , Dyakia , Eparmatostigma , Esmeralda , Grosourdya , Gunnerella , Haraella , lan tóc tiên Holcoglossum , lan cẩm báo Hygrochilus , Hymenorchis , Lesliea , Loxoma , Macropodanthus , Malleola , Megalotis , Micropera , Microsaccus , Microtatorchis , Mobilabium , Nothodoritis , Omoea , Ornithochilus , chi lan bướm Papilionanthe , Papillilabium , Parapteroceras , Pelatantheria , Pennilabium , Peristantherus , Phragmorchis , Plectorhiza , Pomatocalpa , Porphyrodesme , Porrorhachis , Proteroceras , Renantherella , Rhinerrhiza , Rhynchogyna , Saccolabiopsis , Saccolabium , Sarcanthopsis , Sarcoglyphis , Sarcophyton , Schistotylus , Schoenorchis , Smithsonia , Smitinandia , Staurochilus , Stereochilus , Taeniophyllum , lan xương cá Thrixspermum , Trudelia , Tuberolabium , Uncifera , Ventricularia , Xenicophyton
Lai: Chi Aeridovanda , Aranda , Ascocenda , Ascofinetia , Asconopsis , Christieara , Doritaenopsis , Opsistylis , Perreiraara , Renanstylis , Renantanda , Renanthopsis , Rhynchovanda , Vandaenopsis , Vascostylis
Phân tông Angraecinae
Chi Aeranthes , Ambrella , Angraecum , Bonniera , Calyptrochilum , Campylocentrum , Cryptopus , Dendrophylax , Harrisella , Jumellea , Lemurella , Lemurorchis , Neobathiea , Oeonia , Oeoniella , Ossiculum , Perrierella , Polyradicion , Sobennikoffia
Chi Kylicanthe mô tả năm 2018 với 4 loài mới: Kylicanthe bueae, Kylicanthe arcuata, Kylicanthe cornuata, và Kylicanthe perezverae.[39]
Phân tông Polystachyinae
Corallorhiza trifida
Tông Maxillarieae gồm khoảng 70-80 chi với khoảng 1000 loài hoa lan rải rác ở Bắc Mỹ và Trung Mỹ
Phân tông Cryptarrheninae : chi duy nhất Cryptarrhena
Phân tông Corallorhizinae : chi duy nhất Corallorhiza
Phân tông Dichaeinae : chi duy nhất Dichaea
Phân tông Lycastinae
Phân tông Maxillariinae
Phân tông Oncidiinae
Liên minh Oncidium
Liên minh Trichocentrum : chi duy nhất Trichocentrum
Liên minh Comparettia
Liên minh Trichophilia
Liên minh Lockhartia : chi duy nhất Lockhartia
Liên minh chưa rõ ràng
Chi Amparoa , Antillanorchis , Baptistonia , Binotia , Braasiella , Brachtia , Buesiella , Capanemia , Caucaea , Chelyorchis , Cischweinfia , Cuitlauzinia , Cypholoron , Cyrtochilum , Diadenium , Dignathe , Erycina , Fernandezia , Gomesa , Helcia , Hispaniella , Hybochilus , Ionopsis , Konantzia , Lemboglossum , Leochilus , Leucohyle , Lophiaris , Macradenia , Macroclinium , Mesoglossum , Mesospinidium , Mespospinidium , Mexicoa , Miltonioides , Neodryas , Neokoehleria , Olgasis , Oliveriana , Ornithophora , Osmoglossum , Otoglossum , Pachyphyllum , Palumbina , Papperitzia , Plectrophora , Polyotidium , Psychopsiella , Psygmorchis , Pterostemma , Quekettia , Raycadenco , Rhynchostele , Rodrigueziella , Rodrigueziopsis , Rossioglossum , Rusbyella , Sanderella , Saundersia , Scelochilus , Sigmatostalix , Solenidiopsis , Solenidium , Solonidium , Stictophyllum , Suarezia , Sutrina , Symphoglossum , Systeloglossum , Ticoglossum , Tolumnia , Trizeuxis , Warmingia , Zelenkoa
Lai:
Chi Aliceara , Bakerara , Beallara , Brassidium , Burrageara , Colmanara , Degarmoara , Howeara , Maclellanara , Miltassia , Miltonidium , Odontobrassia , Odontocidium , Odontonia , Rodricidium , Trichocidium , Vuylstekeara , Wilsonara
Phân tông Ornithocephalinae
Chi Caluera , Centroglossa , Chytroglossa , Dipteranthus , Dunstervillea , Eloyella , Hintonella , Ornithocephalus , Phymatidium , Platyrhiza , Rauhiella , Sphyrastylis , Thysanoglossa , Zygostates
Phân tông Stanhopeinae
Chi Acineta , Braemia , Cirrhaea , Coeliopsis , Coryanthes , Embreea , Gongora , Horichia , Houlletia , Jennyella , Kegeliella , Lacaena , Lueddemannia , Lycomormium , Paphinia , Peristeria , Polycycnis , Schlimmia , Sievekingia , Soterosanthus , Stanhopea , Trevoria , Vasqueziella
Phân tông Telipogoninae
Phân tông Zygopetalinae
Liên minh Bollea
Liên minh Vargasiella : chi duy nhất Vargasiella
Liên minh Warrea
Liên minh Zygopetalum
Liên minh chưa rõ ràng
Chi Benzingia , Chaubardia , Chaubardiella , Dodsonia , Galeottia , Hoehneella , Koellensteinia , Neogardneria , Paradisanthus , Promenaea , Scuticaria , Warreella , Warreopsis , Zygosepalum
Lai
Chi Aitkenara , Bateostylis , Bollopetalum , Chondrobollea , Cochella , Cochlecaste , Cochlenia , Cochlepetalum , Downsara , Durutyara , Hamelwellsara , Huntleanthes , Kanzerara , Keferanthes , Lancebirkara , Otocolax , Otonisia , Palmerara , Rotorara , Zygocaste , Zygolum , Zygonisia , Zygostylis
Phân họ Lan
Bipinnula fimbriata
Tông Chloraeeae
Tông Codonorchideae : chi duy nhất Codonorchis
Tông Cranichideae
Cranichideae
Orchidoideae
Orchideae , Diseae , Codonorchideae , Diurideae
Cranichideae
Megastylidinae
Pterostylidinae
Pachyplectroninae
Goodyerinae
Prescottiinae
Cranichidinae
Phả hệ tông Cranichideae do Salazar và cộng sự lập (2003)[40]
Goodyera repens
Phân tông Goodyerinae
Chi Anoectochilus , Aspidogyne , Chamaegastrodia , Cheirostylis , Cystorchis , Dicerostylis , Dossinia , Erythrodes , Eucosia , Eurycentrum , Evrardia , Gonatostylis , Goodyera , Gymnochilus , Herpysma , Hetaeria , Hylophila , Kreodanthus , Kuhlhasseltia , Lepidogyne , Ligeophyla , Ludisia , Macodes , † Meliorchis , Moerenhoutia , Myrmechis , Orchipedum , Papuaea , Platylepis , Platythelys , Pristiglottis , Rhamphorhynchus , Stephanothelys , Tubilabium , Vrydagzynea , Zeuxine
Phân tông Mannielinae : chi duy nhất Manniella
Phân tông Pachyplectroninae : chi duy nhất Pachyplectron
Phân tông Prescottiinae
Phân tông Pterostylidinae : chi duy nhất Pterostylis
Phân tông Spiranthinae
Chi Aracamunia , Aulosepalum , Beloglottis , Brachystele , Buchtienia , Coccineorchis , Cotylolabium , Cybebus , Cyclopogon , Degranvillea , Deiregyne , Dichromanthus , Discyphus , Dithyridanthus , Eltoplectris , Eurostyles , Funkiella , Galeottiella , Greenwoodia , Hapalorchis , Helonema , Kionophyton , Lankesterella , Lyroglossa , Mesadenella , Mesadenus , Odontorrhynchos , Oestlundorchis , Pelexia , Pseudogoodyera , Pteroglossa , Sacoila , Sarcoglottis , Sauroglossum , Schiedeella , Skeprostachys , Sotoa , Spiranthes , Stalkya , Stenorrhynchus , Stigmatosema , Thelyschista
Phân tông chưa rõ ràng
Eltroplectris schlechteriana
Chi Aenhenrya , Danhatchia , Eltroplectris , Eurystyles , Exalaria , Halleorchis , Helonoma , Ligeophila , Microchilus , Microthelys , Odontochilus , Odontorrhynchus , Physogyne , Pseudocranichis , Rhomboda , Skeptrostachys , Stenorrhynchos , Svenkoeltzia , Veyretia
Tông Diseae : phả hệ tông Diseae [14]
Orchidoideae
Diseae
Disinae
Disa , Herschelia , Monadenia
Brownleeinae
Coryciinae
Diurideae , Cranichideae
Phân tông Brownleeinae : chi duy nhất Brownleea
Phân tông Coryciinae
Phân tông Disinae
Disa uniflora
Phân tông Huttonaeinae : chi duy nhất Huttonaea
Phân tông Satyriinae
Tông Diceratosteleae : chi duy nhất Diceratostele
Tông Diurideae
Acianthus fornicatus
Phân tông Acianthinae
Phân tông Caladeniinae
Phân tông Cryptostylidinae
Phân tông Diuridinae
Phân tông Drakaeinae
Phân tông Megastylidinae
Phân tông Prasophyllinae
Phân tông Rhizanthellinae : chi duy nhất Rhizanthella
Phân tông Thelymitrinae
Amerorchis rotundifolia
Traunsteinera globosa
Tông Orchideae : phả hệ tông Orchideae[14]
Gymnadenia conopsea
Phân tông Habenariinae
Phân tông Orchidinae
Dactylorhiza incarnata ×
Platanthera bifolia
Chi Aceras , Aceratorchis , Amerorchis , Amitostigma , Anacamptis , Androcorys , Aorchis , Barlia , Bartholina , Benthamia , Bonatea , Brachycorythis , Centrostigma , Chamorchis , Chondradenia , Chusua , Coeloglossum , Comperia , Cynorkis , Dactylorhiza , Diphylax , Diplomeris , Dracomonticola , Galearis , Gymnadenia , Hemipilia , Herminium , Himantoglossum , Holothrix , Megalorchis , Neobolusia , Neotinea , Neottianthe , Nigritella , Oligophyton , Ophrys , Orchis , Peristylus , Physoceras , Piperia , Platanthera , Platycoryne , Ponerorchis , Porolabium , Pseudodiphryllum , Pseudorchis , Roeperocharis , Schizochilus , Serapias , Smithorchis , Stenoglottis , Steveniella , Symphyosepalum , Thulinia , Traunsteinera , Tsaiorchis , Tylostigma , Veyretella
Phân tông chưa rõ ràng: chi Hemipiliopsis
Phân họ chưa rõ ràng
Chưa xếp phân họ hoặc chưa nhất trí
Nếu tính Lan biểu sinh bậc cao là một phân họ riêng biệt
Nooraini, Mydin (ngày 16 tháng 3 năm 2013). “Tropical paradise in dreary London” (bằng tiếng Anh). NewStraitsTimes. The Orchidaceae is the largest plant family in the world, with 28,000 species and 100 to 200 new species being discovered every year. In addition, the hybrids run into 120,000 species
Joan Corominas (1980). Breve Diccionario Etimológico de la Lengua Castellana . Ed. Gredos. tr. 328. ISBN 84-249-1332-9 .
Antonii Laurentii de Jussieu Genera plantarum:secundum ordines naturales disposita, juxta methodum in Horto regio parisiensi exaratam, anno M.DCC.LXXIV doi : 10.5962/bhl.title.284
Robert L. Dressler , 1993: Phylogeny and Classification of the Orchid Family . S. 105ff. Cambridge University Press, ISBN 0-521-45058-6
Lưu trữ 2015-11-26 tại Wayback Machine K.M. Cameron, M.W. Chase, W.M. Whitten, P.J. Kores, D.C. Jarrell, V.A. Albert, T. Yukawa, H.G. Hills & D.H. Goldman , 1999: A phylogenetic analysis of the Orchidaceae: evidence from rbcL nucleotide sequences Lưu trữ 2015-11-26 tại Wayback Machine doi : 10.2307/2656938 (tiếng Anh)
An updated classification of Orchidaceae Mark W. Chase Kenneth M. Cameron John V. Freudenstein Alec M. Pridgeon Gerardo Salazar Cássio van den Berg André Schuiteman. Botanical Journal of the Linnean Society, Volume 177, Issue 2, February 2015, Pages 151–174, ngày 29 tháng 1 năm 2015 doi : 10.1111/boj.12234
Cameron K. M., Chase M. W., 2000. Nuclear 18S rDNA sequences of Orchidaceae confirm the subfamilial status and circumscription of Vanilloideae . Tr. 457-464 trong Wilson K. L., Morrison D. A. (chủ biên), Monocots: Systematics and Evolution , 738 trang, CSIRO, Collingwood, ISBN 978-0643064379
Cameron K. M., 2005. Molecular systematics of Orchidaceae: A literature review and an example using five plastid genes , tr. 80-96 trong Nair H., Arditti J. (chủ biên), Proceedings of the 17th World Orchid Conference: "Sustaining Orchids for the Future", 428 trang, Kota Kinabalu, Natural History Publications, Borneo in association with Shah Alam City Council, Shah Alam, ISBN 9838120995
Cameron K. M., 2006. A comparison and combination of plastid atpB and rubcL gene sequences for inferring phylogenetic relationships within Orchidaceae , tr. 447-464 trong Columbus J. T., Friar E. A., Porter J. M., Prince L. M., Simpson M. G. (chủ biên), Monocots: Comparative Biology and Evolution (Excluding Poales) by J. T. Columbus, E. A. Friar, J. M. Porter, L. M. Prince, and M. G. Simpson , 735 trang, Rancho Santa Ana Botanical Garden, Claremont, Ca. Aliso 22: 447-464., (2 gen; nghiên cứu này đặt chúng trong một tam phân cơ sở trong họ) doi : 10.1600/036364408783887366
“Acriopsis” . Australian National Botanic Gardens. Acriopsis is placed in its own subtribe, the Acriopsidinae
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Họ Lan .
(tiếng Việt)
(tiếng Anh)