PZL.50 Jastrząb (Chim ưng) là một loại máy bay tiêm kích trước chiến tranh thế giới II của Ba Lan, do Wsiewołod Jakimiuk thiết kế.
Thông tin Nhanh Kiểu, Nguồn gốc ...
PZL.50 Jastrząb |
|
Kiểu |
máy bay tiêm kích |
Nguồn gốc |
Ba Lan |
Nhà chế tạo |
Państwowe Zakłady Lotnicze |
Chuyến bay đầu |
Tháng 2, 1939 |
Sử dụng chính |
Không quân Ba Lan |
Giai đoạn sản xuất |
1939 |
Số lượng sản xuất |
1 (+ 6 chiếc chưa hoàn thành) |
Biến thể |
PZL.53 Jastrząb II PZL.56 Kania |
Đóng
- PZL.50/I
- PZL.50/II
- PZL.50A
- PZL.50B
- Ba Lan
- Không quân Ba Lan (dự kiến)
Dữ liệu lấy từ [1]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 1
- Chiều dài: 8 m (26 ft 3 in)
- Sải cánh: 9,7 m (31 ft 10 in)
- Chiều cao: 2,7 m (8 ft 10 in)
- Diện tích cánh: 15,8 m² (209 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 1.900 kg (4.180 lb)
- Trọng lượng có tải: 2.400 kg (5.280 lb)
- Động cơ: 1 × Bristol Mercury VIII, 840 hp (627 kW)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 430 km/h (232 knot, 267 mph)
- Bán kính chiến đấu: 750 km (405 nm, 466 mi)
- Trần bay: 7.500 m (24.600)
- Vận tốc lên cao: 12 m/s (2.360 ft/phút)
Trang bị vũ khí
- Súng: 4 x súng máy 7.92 mm PWU wz.36
- Bom: 100 kg
- Ghi chú
- Tài liệu
- Cynk, Jerzy B. "Jastrząb ujawniony" ('The Jastrząb revealed') (tiếng Ba Lan). Skrzydlata Polska, nr. 11/2005, pp. 55–60.
- Cynk, Jerzy B. Polish Aircraft 1893-1939. London, UK: Putnam & Company, 1971. ISBN 0-370-00085-4.
- Cynk, Jerzy B. "P.Z.L. P.50 Jastrząb (They didn't quite... No. 16)." Air Pictorial, Volume 24, No. 12, December 1962.
- Green, William. Warplanes of the Second World War, Volume Three: Fighters. London: Macdonald & Co.(Publishers) Ltd., 1961. ISBN 0-356-01447-9.
- Glass, Andrzej. Polskie Konstrukcje Lotnicze Vol.3 (In Polish). Sandomierz, Poland: Wydawnictwo Stratus, 2008.
- Gruszczyński, Jerzy. "Jastrząb nie zdążył..." ('The Jastrząb hasn't made it...') (tiếng Ba Lan). Lotnictwo, nr. 12/2005, pp. 46–53.
- Máy bay liên quan
- PZL.53 Jastrząb II
- PZL.56 Kania
- Máy bay tương tự