Huân chương Danh dự (tiếng Anh: Order of the Companions of Honour) là một huân chương của Vương quốc Thịnh vượng chung, được thành lập bởi vua George đệ Ngũ để tưởng thưởng cho những người đạt thành tích xuất sắc và để ban cho những người xứng đáng nhất với sự công nhận, thành lập danh dự không phụ thuộc vào sự chấp nhận của chức tước hay cấp bậc công lao.
Huân chương Danh dự Order of the Companions of Honour | |
---|---|
![]() Huy chương Danh dự cùng với ruy băng | |
Trao bởi Quốc vương Khối Thịnh vượng chung Anh | |
Loại | Huân chương |
Ngày thành lập | 1917 |
Motto | In Action Faithful and in Honour Clear |
Tư cách | Tất cả công dân còn sống của Khối Thịnh vượng chung |
Tiêu chí | Có công tích lớn trong việc phục vụ quốc gia |
Tình trạng | đang được trao |
Sáng lập | George V |
Quân chủ | Charles III |
Phân hạng | Thành viên (CH) |
Thông tin khác | |
![]() Ruy băng của huân chương | |
![Thumb](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d2/Btweedsmuir2.jpg/220px-Btweedsmuir2.jpg)
Được thành lập cùng lúc với Huân chương Đế quốc, đôi khi nó cũng được coi như một bậc thấp hơn của Huân chương Chiến công. Hiện nay thì huân chương được miêu tả "để tưởng thưởng cho những cá nhân có đóng góp lớn trong các lĩnh vực khoa học, nghệ thuật, y dược, hay thời kỳ trị vì lâu dài". Những người được ban huân chương đầu tiên vì có sự phục vụ trong chiến tranh và được liệt kê trong Luân Đôn Thời báo vào ngày 14 tháng 7 năm 1917. Thánh đường Hoàng gia tại Cung điện Hampton hiện nay được gọi là Thánh đường Huân chương.
Hợp thành
Huân chương này chỉ dành cho tối đa 65 người. Ngoài ra, những người ngoại quốc hay công dân bên ngoài Vương quốc Thịnh vượng chung sẽ được kết nạp như một thành viên danh dự. Những ai đã có các huân chương khác thì sẽ được sử dụng 2 chữ cái đầu CH vào trước tên. Việc phong huân sẽ được đệ trình bởi Thủ tướng các nước trong Vương quốc Thịnh vượng chung. Tại Canada, việc này sẽ do các quan chức đệ trình lên Quốc vương.
Ban đầu, huy chương này chỉ dành cho 50 người, nhưng tới năm 1943 thì tăng lên 65, bao gồm 45 người Anh, 7 người Úc, 1 người Tân Tây Lan, 1 người Nam Phi và 9 người từ các nước thuộc địa. Sau đó nó lại bị thay đổi vào năm 1970: 47 người Anh, 7 người Úc, 2 người Tân Tây Lan và 9 người từ các nước thuộc địa. Năm 1975, số người tại các nước thuộc địa khác bị giảm xuống còn 7 để thêm 2 người Tân Tây Lan.
Mặc dù công dân Úc vẫn có thể được ứng tuyển để nhận huân chương, Chính phủ Úc đã ngừng ban huân chương này để ban cho công dân huân chương quốc gia. Nhà sử học Canada Margaret MacMillan đã được nhận huân chương vào năm 2017 và tiếp theo đó là giọng nữ cao Kiri Te Kanawa vào năm 2018.
Huân chương
Huân chương có hình bầu dục, phía trên có một vương miện, bên trong là 1 miếng đá hình chữ nhật có phác họa cây sồi, 1 cái khiên ở bên phải, một kỵ sĩ ở bên trái. Trên viền xanh của huân chương có khắc chữ vàng. Đàn ông đeo huân chương vòng quanh cổ, còn phụ nữ thì đeo ở trên vai trái.
Những người được ban huân chương
- Quân chủ
- Vua Charles đệ Tam
Số thứ tự[n 1] | Tên | Huân chương | Nghề nghiệp | Ngày ban | Tuổi |
---|---|---|---|---|---|
01 (237) | ![]() |
GCL, GCMG, CH, PC | Cựu Thủ tướng Papua New Guinea | 3 tháng 6,1978 | 82 |
02 (246) | ![]() |
AC, CH, PC | Cựu Quyền Thủ tướng Úc | 31 tháng 12,1981 | 88 |
03 (265) | ![]() |
CH, FRS, FMedSci | Nhà sinh vật học | 31 tháng 12,1986 | 91 |
04 (267) | ![]() |
CH, PC | Chính trị gia | 31 tháng 7,1987 | 87 |
05 (270) | ![]() |
CH, PC | Chính trị gia |
13 tháng 4, 1992 | 84 |
06 (271) | ![]() |
CH, PC | Chính trị gia |
13 tháng 4, 1992 | 84 |
07 (278) | ![]() |
CH, PC | Chính trị gia |
13 tháng 4, 1992 | 85 |
08 (282) | ![]() |
CH, DBE | Ca sĩ Opera | 31 tháng 12, 1993 | 85 |
09 (287) | ![]() |
CH, PC | Chính trị gia |
11 tháng 6, 1994 | 80 |
10 (289) | ![]() |
OM, CH, CVO, CBE | Phóng viên và nhà tự nhiên học | 30 tháng 12, 1995 | 92 |
11 (291) | ![]() |
CH, CBE, PC | Chính trị gia |
30 tháng 12, 1995 | 88 |
12 (294) | ![]() |
OM, CH | Họa sĩ | 14 tháng 6, 1997 | 81 |
13 (296) | ![]() |
CH, PC | Chính trị gia |
2 tháng 8, 1997 | 85 |
14 (297) | ![]() |
CH, PC | Chính trị gia và cựu Thống đốc Hương Cảng | 31 tháng 12, 1997 | 74 |
15 (298) | ![]() |
CH, CBE | Điều hành rạp phim | 13 tháng 6, 1998 | 93 |
16 (299) | ![]() |
KG, CH, PC | Cựu Thủ tướng Anh | 31 tháng 12, 1998 | 75 |
17 (300) | ![]() |
CH, CBE | Họa sĩ | 31 tháng 12, 1998 | 87 |
18 (305) | ![]() |
CC, CMM, CD, CH | Tướng, nhà ngoại giao Canada. | 31 tháng 12, 1998 | 81 |
19 (311) | ![]() |
CH | Nhà soạn nhạc | 30 tháng 12, 2000 | 84 |
20 (312) | ![]() |
OM, CH, CBE, MC, FBA | Sử gia | 15 tháng 6, 2002 | 95 |
21 (316) | ![]() |
CH, CBE, FRS | Tiến sĩ và nhà môi trường học | 31 tháng 12, 2002 | 99 |
22 (317) | ![]() |
CH, FRS | Nhà địa vật lý học | 14 tháng 6, 2003 | 76 |
23 (318) | ![]() |
GCMG, CH | Nhà ngoại giao | 14 tháng 6, 2003 | 73 |
24 (320) | ![]() |
CH, DBE | Diễn viên | 11 tháng 6, 2005 | 83 |
25 (321) | ![]() |
CH, CBE | Diễn viên | 31 tháng 12, 2007 | 79 |
26 (322) | ![]() |
CH, FRIBA, FREng, RA | Kiến trúc sư | 14 tháng 6, 2008 | 85 |
27 (323) | ![]() |
CH, QC, PC | Chính trị gia |
11 tháng 6, 2011 | 77 |
28 (324) | ![]() |
Bt, CH, PC | Chính trị gia |
20 tháng 9, 2012 | 77 |
29 (325) | ![]() |
CH, KBE | Vận động viên. chính trị gia | 29 tháng 12, 2012 | 62 |
30 (326) | ![]() |
CH, FRS | Nhà vật lý học | 29 tháng 12, 2012 | 89 |
31 (327) | ![]() |
CH, PC | Chính trị gia |
7 tháng 1, 2013 | 58 |
32 (328) | ![]() |
CH, CBE, PC, QC | Chính trị gia |
15 tháng 6, 2013 | 77 |
33 (329) | ![]() |
CH | Quản lý bảo tàng | 15 tháng 6, 2013 | 72 |
34 (331) | ![]() |
CH, CBE, FBA, FRS, FMedSci | Triết gia | 31 tháng 12, 2013 | 77 |
35 (332) | ![]() |
CH, DBE | Diễn viên | 14 tháng 6, 2014 | 83 |
36 (333) | ![]() |
CH, QC, PC, MP | Chính trị gia |
22 tháng 7, 2014 |
78 |
37 (334) | ![]() |
GCMG, CH, KBE, PC | Chính trị gia |
1 tháng 1, 2015 | 77 |
38 (336) | ![]() |
CH, DBE | Vận động viên | 1 tháng 1, 2015 | 79 |
39 (337) | ![]() |
CH, PC, DL | Chính trị gia |
1 tháng 1, 2015 | 86 |
40 (339) | ![]() |
CH, PC, FBA, FMedSci | Chánh án | 12 tháng 6, 2015 | 85 |
41 (341) | ![]() |
CH, FRSL | Họa sử gia, quản lý bảo tàng | 1 tháng 1, 2016 | 83 |
42 (342) | ![]() |
CH, DBE | Ca sĩ | 11 tháng 6, 2016 | 101 |
43 (343) | ![]() |
KT, CH | Doanh nhân | 11 tháng 6, 2016 | 74 |
44 (344) | ![]() |
CH, PC | Chính trị gia và nhà ngoại giao | 11 tháng 6, 2016 | 64 |
45 (345) | ![]() |
CH, PC | Chính trị gia, cựu Tổng trưởng Tài chánh |
4 tháng 8, 2016 | 47 |
46 (347) | ![]() |
CH, CBE | Đạo diễn | 31 tháng 12, 2016 | 75 |
47 (348) | ![]() |
CH, DBE | Người chơi nhạc cụ gõ |
31 tháng 12, 2016 | 53 |
48 (349) | ![]() |
CH, FRS | Nhà di truyền học | 31 tháng 12, 2016 | 68 |
49 (350) | ![]() |
CH, DBE, FBA, FMedSci | Triết gia | 31 tháng 12, 2016 | 94 |
50 (351) | ![]() |
CH, PC | Chính trị gia | 31 tháng 12, 2016 | 88 |
51 (352) | ![]() |
CH | Thiết kế sư | 17 tháng 6, 2017 | 87 |
52 (353) | ![]() |
CH, CBE | Nhạc trưởng | 17 tháng 6, 2017 | 71 |
53 (354) | ![]() |
CH, DBE | Vũ công | 17 tháng 6, 2017 | 91 |
54 (355) | ![]() |
CH, MBE | Nhạc sĩ | 17 tháng 6, 2017 | 76 |
55 (356) | ![]() |
CH, OBE | Nhà văn | 17 tháng 6, 2017 | 53 |
56 (357) | ![]() |
CH, DBE, FREng | Doanh nhân, nhà nhân đạo | 17 tháng 6, 2017 | 85 |
57 (358) | ![]() |
CH, CBE | Đầu bếp, nhà văn | 17 tháng 6, 2017 | 77 |
58 (359) | ![]() |
CH, FRS, FBA | Nhà kinh tế học | 17 tháng 6, 2017 | 72 |
59 (361) | ![]() |
CH, FRS, FBA, FRSL | Phóng viên | 30 tháng 12, 2017 | 79 |
60 (362) | ![]() |
CH, DBE, FRSL | Tác giả | 30 tháng 12, 2017 | 86 |
61 (363) | ![]() |
CC, CH | Sử gia | 30 tháng 12, 2017 | 74 |
62 (364) | ![]() |
CH, FRS, FMedSci | Nhà sinh vật học | 9 tháng 6, 2018 | 73 |
63 (365) | ![]() |
ONZ, CH, DBE, AC | Giọng nữ cao | 9 tháng 6, 2018 | 74 |
Thành viên danh dư
Tham khảo
- Danh sách những người nhận Huân chương Danh dự
- Danh sách những hiệp sĩ và nữ hiệp sĩ vinh dự Anh
- Danh sách những người đã từ chối vinh dự
Ghi chú
Liên kết ngoai
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.