Remove ads
cầu thủ bóng đá người Argentina From Wikipedia, the free encyclopedia
Nicolás Iván "Nico" González (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [nikoˈlas iˈβaŋ ɡonˈsales]; sinh ngày 6 tháng 4 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Argentina hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh cho câu lạc bộ Serie A Juventus theo dạng cho mượn từ Fiorentina và đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina.
González thi đấu trong màu áo VfB Stuttgart vào năm 2019 | ||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Nicolás Iván González[1] | |||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 6 tháng 4, 1998 | |||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Escobar, Argentina | |||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,8 m (5 ft 11 in)[2] | |||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ cánh | |||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay |
Juventus (cho mượn từ Fiorentina) | |||||||||||||||||||||||||
Số áo | 11 | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||||||||
2005–2016 | Argentinos Juniors | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
2016–2018 | Argentinos Juniors | 44 | (11) | |||||||||||||||||||||||
2018–2021 | VfB Stuttgart | 72 | (22) | |||||||||||||||||||||||
2021– | Fiorentina | 86 | (25) | |||||||||||||||||||||||
2024– | → Juventus (mượn) | 2 | (1) | |||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
2019 | U-23 Argentina | 3 | (3) | |||||||||||||||||||||||
2019– | Argentina | 39 | (5) | |||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 6 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 7 năm 2024 |
Khởi đầu sự nghiệp vào năm 2016 trong màu áo Argentinos Juniors, anh đã có bước đột phá vào năm 2018 khi chuyển sang thi đấu cho câu lạc bộ VfB Stuttgart, nơi anh cùng các đồng đội về nhì trong mùa giải 2019–20 tại Bundesliga 2.[3] Năm 2021, anh chuyển sang thi đấu trong màu áo Fiorentina và cùng các đồng đội hai lần giành ngôi á quân của UEFA Conference League,[4] cũng như giành vị trí tương tự tại Coppa Italia.[5]
Sau khi cùng đội tuyển U-23 Argentina giành huy chương vàng môn bóng đá nam tại Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ vào năm 2019, González có trận ra mắt đầu tiên trong màu áo đội tuyển Argentina chuyên nghiệp vào cùng năm đó khi đối đầu với đội tuyển Ecuador trong trận giao hữu. Xuyên suốt sự nghiệp thi đấu cho đội tuyển quốc gia, anh đại diện cho đất nước tham dự Copa America 2021, giải đấu mà anh cùng với các đồng đội lên ngôi vô địch sau 28 năm.[6] Anh cũng là thành viên trong đội tuyển tham dự và vô địch siêu cúp Liên lục địa CONMEBOL–UEFA 2022,[7] cũng như có tên trong đội hình tham dự Copa America 2024.
Câu lạc bộ | Màu giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Argentinos Juniors | 2016–17 | Primera B Nacional | 20 | 4 | 2 | 0 | — | 0 | 0 | 22 | 4 | |
2017–18 | Argentine Primera División | 24 | 7 | 1 | 0 | — | 0 | 0 | 25 | 7 | ||
Tổng cộng | 44 | 11 | 3 | 0 | — | 0 | 0 | 47 | 11 | |||
VfB Stuttgart | 2018–19 | Bundesliga | 30 | 2 | 1 | 0 | — | 2 | 0 | 33 | 2 | |
2019–20 | 2. Bundesliga | 27 | 14 | 2 | 1 | — | — | 29 | 15 | |||
2020–21 | Bundesliga | 15 | 6 | 2 | 0 | — | — | 17 | 6 | |||
Tổng cộng | 72 | 22 | 5 | 1 | — | 2 | 0 | 79 | 23 | |||
Fiorentina | 2021–22 | Serie A | 33 | 7 | 6 | 1 | — | — | 39 | 8 | ||
2022–23 | Serie A | 24 | 6 | 5 | 2 | 13 | 6 | — | 42 | 14 | ||
2023–24 | Serie A | 29 | 12 | 2 | 0 | 13 | 4 | 0 | 0 | 44 | 16 | |
Tổng cộng | 86 | 25 | 13 | 3 | 26 | 10 | 0 | 0 | 125 | 38 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 202 | 58 | 21 | 4 | 26 | 10 | 2 | 0 | 251 | 72 |
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Argentina | 2019 | 3 | 0 |
2020 | 2 | 2 | |
2021 | 10 | 0 | |
2022 | 6 | 1 | |
2023 | 9 | 2 | |
2024 | 9 | 0 | |
Tổng cộng | 39 | 5 |
STT | Ngày | Địa điểm | Số trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 12 tháng 11 năm 2020 | La Bombonera, Buenos Aires, Argentina | 4 | Paraguay | 1–1 | 1–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
2 | 17 tháng 11 năm 2020 | Sân vận động quốc gia, Lima, Peru | 5 | Perú | 1–0 | 2–0 | |
3 | 25 tháng 3 năm 2022 | La Bombonera, Buenos Aires, Argentina | 18 | Venezuela | 1–0 | 3–0 | |
4 | 28 tháng 3 năm 2023 | Sân vận động Único Madre de Ciudades, Santiago del Estero, Argentina | 22 | Curaçao | 2–0 | 7–0 | Giao hữu |
5 | 12 tháng 9 năm 2023 | Sân vận động Hernando Siles, La Paz, Bolivia | 25 | Bolivia | 3–0 | 3–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2026 |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.