New Zealand's Next Top Model, Mùa 3 là mùa thứ ba của New Zealand's Next Top Model. Chương trình bắt đầu phát sóng vào ngày 10 tháng 6 năm 2011. 14 thí sinh cạnh tranh với nhau để có khời đầu cho ngành người mẫu của mình. Tiêu đề của mùa này là "New Faces. New Season. New Attitude". Đây là mùa đầu tiên có truyền hình trực tiếp với phần trình diễn thời trang được đặt ở New Zealand Fashion Week.

Thông tin Nhanh Giám khảo, Quốc gia gốc ...
New Zealand's Next Top Model
Mùa 3
Giám khảoSara Tetro
Colin Mathura-Jeffree
Chris Sisarich
Quốc gia gốcNew Zealand
Số tập13
Thời lượng60 phút (có quảng cáo)
Phát sóng
Kênh phát sóngThree
Thời gian
phát sóng
10 tháng 6 
2 tháng 9 năm 2011
Mùa phim
 Trước
Mùa 2
Đóng

Điểm đến quốc tế của mùa này là Abu Dhabi dành cho top 6.

Người chiến thắng của mùa này là Brigette Thomas, 21 tuổi từ Motueka. Cô giành được:

  • Một hợp đồng người mẫu với 62 Models
  • Lên ảnh bìa cùng với 8 trang biên tập cho tạp chí Cleo
  • 1 hợp đồng với mỹ phẩm CoverGirl trong 1 năm
  • 1 chuyến đi tới Paris & Luân Đôn để gặp quản lí của Next Model Management
  • 1 chiếc Ford Fiesta

Các thí sinh

(Tuổi tính từ ngày dự thi)

Thêm thông tin Thí sinh, Tuổi ...
Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Aminah Mohamed 23 1,72 m (5 ft 7+12 in) Christchurch Tập 2 14
Holly Reid 18 1,73 m (5 ft 8 in) Oamaru Tập 3 13
Yanna Hampe 16 1,77 m (5 ft 9+12 in) Auckland Tập 4 12
Briana Allen 16 1,72 m (5 ft 7+12 in) Auckland Tập 5 11
Amber Douglas 19 1,85 m (6 ft 1 in) Dunedin Tập 6 10
Tyne Aitken 17 1,73 m (5 ft 8 in) Arrowtown Tập 7 9
Arihana Taiaroa 19 1,72 m (5 ft 7+12 in) Dunedin Tập 8 8
Aroha Newby 19 1,76 m (5 ft 9+12 in) Gisborne Tập 10 7
Hillary Cross 17 1,71 m (5 ft 7+12 in) Gore 6
A.J. Moore 19 1,79 m (5 ft 10+12 in) Auckland Tập 11 5
Issy Thorpe 18 1,75 m (5 ft 9 in) Upper Hutt Tập 12 4
Bianca Cutts-Karaman 16 1,77 m (5 ft 9+12 in) Auckland Tập 13 3–2
Rosanagh Wypych 17 1,75 m (5 ft 9 in) Napier
Brigette Thomas 21 1,78 m (5 ft 10 in) Motueka 1
Đóng

Thứ tự gọi tên

Thêm thông tin Thứ tự, Tập ...
Thứ tự gọi tên của Sara
Thứ tựTập
1234567810111213
1 BrigetteYannaBiancaBrigetteArohaTyneRosanaghHillaryHillaryA.J.BrigetteRosanaghBrigetteBrigette
2 AmberTyneBrigetteA.J.BiancaIssyArihanaArohaRosanaghBiancaRosanaghBrigetteBianca
Rosanagh
Bianca
Rosanagh
3 ArohaHollyRosanaghBiancaRosanaghArihanaBiancaBrigetteA.J.IssyIssyBianca
4 BrianaArohaYannaRosanaghA.J.ArohaIssyRosanaghBrigetteBrigetteBiancaIssy
5 YannaArihanaArohaIssyBrigetteBrigetteA.J.BiancaBiancaRosanaghA.J.
6 ArihanaIssyTyneHillaryIssyRosanaghBrigetteIssyIssyHillary
7 BiancaHillaryHillaryArohaTyneA.J.HillaryA.J.Aroha
8 RosanaghBrigetteA.J.ArihanaHillaryHillaryArohaArihana
9 AminahAmberBrianaTyneAmberBiancaTyne
10 HillaryRosanaghArihanaBrianaArihanaAmber
11 A.J.BiancaAmberAmberBriana
12 TyneA.J.IssyYanna
13 IssyBrianaHolly
14 Aminah
Đóng
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh bị loại trước phòng đánh giá
     Thí sinh không bị loại khi rơi vào cuối bảng
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
  • Trong tập 1, từ nhóm các cô gái bán kết đã được giảm xuống còn 13 thí sinh chuyển sang cuộc thi chính. Tuy nhiên, lần gọi đầu tiên này không phản ánh phân thể hiện của họ trong tuần đầu tiên.
  • Trong tập 2, Holly được Sara thêm vào cuộc thi.
  • Tập 9 là tập ghi lại khoảnh khắc từ đầu cuộc thi.
  • Việc loại trừ đầu tiên của tập 10 đã diễn ra tại sân bay cho chuyến bay đến Abu Dhabi. Các cô gái được gọi ra một cách ngẫu nhiên.
  • Trong tập 13, sau buổi đánh giá đầu tiên, buổi trình diễn thời trang và buổi đánh giá cuối cùng của 3 cô gái được truyền hình trực tiếp.

Buổi chụp hình

  • Tập 1: Người dân bản xứ thời xưa của New Zealand (casting)
  • Tập 2: Ảnh quảng cáo kem Magnum ở hồ bơi
  • Tập 3: Phong cách thời trang năm 70 với những người mẫu chuyên nghiệp
  • Tập 4: Áo tắm Rough với người mẫu nam Vinnie Woolston
  • Tập 5: Ảnh bìa đĩa nhạc Mai FM Street Jams ở bãi xe phế liệu
  • Tập 6: Tạo dáng trong trang phục cùng màu với xe Ford Fiesta
  • Tập 7: Nữ thần với côn trùng và bò sát
  • Tập 8: Ảnh trắng đen hoán đổi giới tính với Madeleine Sami
  • Tập 10: Ảnh chuyển động cơ thể trong trang phục màu sáng
  • Tập 11: Tạo dáng ở sa mạc
  • Tập 12: Ảnh quảng cáo 3D cho Wella theo phong cách thập niên 1980
  • Tập 13: Quảng cáo và ảnh quảng cáo cho mỹ phẩm CoverGirl Natureluxe Silk Foundation

Diện mạo mới

  • A.J.: Nhuộm màu sáng hơn, thêm highlight và mái ngố
  • Amber: Nhuộm màu vàng sáng
  • Aminah: Cắt ngắn 1 khúc và thêm highlight đỏ
  • Arihana: Nhuộm màu đỏ rực
  • Aroha: Tóc thẳng và thêm highlight
  • Bianca: Tóc xoăn thẳng và thêm mái ngố
  • Briana: Cắt ngắn tới vai, thêm highlight và tẩy lông mày
  • Brigette: Cắt tầng và thêm highlight
  • Hillary: Nhuộm màu nâu tối
  • Holly: Tóc bob màu đỏ đậm
  • Issy: Cạo 1 bên tóc
  • Rosanagh: Cắt tầng và thêm highlight
  • Tyne: Tóc crop vàng với mái vuốt 1 bên dài tới cằm
  • Yanna: Tóc tém màu nâu tối

Tham khảo

Wikiwand in your browser!

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.

Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.