Remove ads
From Wikipedia, the free encyclopedia
Sáp nhập và mua bán (tiếng Anh: mergers and acquisitions) là việc sáp nhập và mua bán các doanh nghiệp trên thị trường. Trong một số trường hợp khác, người ta dịch cụm từ này là mua lại và sáp nhập . Hai khái niệm này thường đi chung với nhau do có nhiều nghiệp vụ giống nhau, khá nhiều trường hợp người ta không thể phân biệt sự khác nhau và không có đủ thông tin để nhận định.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
M&A được thực hiện trong một số trường hợp như sau:
Thông thường giá cổ phiếu của công ty được mua sẽ tăng.
Tuy nhiên, sau M&A một số công ty bị vứt bỏ. Đơn giản là bên mua chỉ muốn loại được một đối thủ.
Một thương vụ mua lại thường được bắt đầu bằng đề xuất của Ban giám đốc với Hội đồng quản trị về việc này.
Nếu thuận, hai ban giám đốc sẽ tiến hành thỏa thuận với nhau để M&A mang lại lợi ích lớn nhất có thể cho cả hai bên. Ngược lại, nếu như tính "hữu hảo" không tồn tại - khi mà đối tượng bị mua lại không muốn, thậm chí thực hiện các kỹ thuật tài chính để chống lại, thì nó hoàn toàn mang hình ảnh của một thương vụ mua lại.
Như vậy, để xác định một thương vụ chính xác là sáp nhập hay mua lại, cần phải xem đến tính chất hợp tác hay thù địch giữa hai bên. Nói cách khác, nó chính là cách ban giám đốc, người lao động và cổ đông của công ty bị mua lại nhận thức về mỗi thương vụ.
M&A dù mới mẻ ở Việt Nam song đang có những bước đi đáng kể[3].
Điều 200 Luật Doanh nghiệp (59/2020/QH14) đã định nghĩa việc hợp nhất doanh nghiệp là: "Hai hay một số công ty cùng loại (gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (gọi là công ty hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty hợp nhất, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các công ty bị hợp nhất".
Còn sáp nhập là: "Một hoặc một số công ty cùng loại (gọi là công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác (gọi là công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập". Trong luật này, khái niệm công ty cùng loại trong hai điều luật trên được hiểu theo nghĩa là các công ty có cùng loại hình doanh nghiệp[4].
Theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 không có khái niệm mua, bán doanh nghiệp, chỉ có khái niệm hợp nhất và sáp nhập doanh nghiệp. quy định tại Điều 152 và Điều 153.
Về thủ tục, có thể tham khảo điều 152 và 153 Luật Doanh nghiệp 2005 của Việt Nam.
Rank | Năm | Bên mua | Bên bán | Giá trị giao dịch(tính bằng USD) |
---|---|---|---|---|
1 | 1999 | Vodafone Airtouch PLC[6] | Mannesmann | 202,000,000,000 |
2 | 1999 | Pfizer[7] | Warner-Lambert | 90,000,000,000 |
3 | 1998 | Exxon[8][9] | Mobil | 77,200,000,000 |
4 | 1998 | Citicorp | Travelers Group | 73,000,000,000 |
5 | 1999 | SBC Communications | Ameritech Corporation | 63,000,000,000 |
6 | 1999 | Vodafone Group | AirTouch Communications | 60,000,000,000 |
7 | 1998 | Bell Atlantic[10] | GTE | 53,360,000,000 |
8 | 1998 | BP[11] | Amoco | 53,000,000,000 |
9 | 1999 | Qwest Communications | US WEST | 48,000,000,000 |
10 | 1997 | Worldcom | MCI Communications | 42,000,000,000 |
Rank | Năm | Bên mua | Bên bán | Giá trị giao dịch(tính bằng USD) |
---|---|---|---|---|
1 | 2000 | Fusion: AOL Inc. (America Online)[12][13] | Time Warner | 164,747,000,000 |
2 | 2000 | Glaxo Wellcome Plc. | SmithKline Beecham Plc. | 75,961,000,000 |
3 | 2004 | Royal Dutch Petroleum Company | "Shell" Transport & Trading Co. | 74,559,000,000 |
4 | 2006 | AT&T Inc.[14][15] | BellSouth Corporation | 72,671,000,000 |
5 | 2001 | Comcast Corporation | AT&T Broadband | 72,041,000,000 |
6 | 2009 | Pfizer Inc. | Wyeth | 68,000,000,000 |
7 | 2000 | Spin-off: Nortel Networks Corporation | 59,974,000,000 | |
8 | 2002 | Pfizer Inc. | Pharmacia Corporation | 59,515,000,000 |
9 | 2004 | JPMorgan Chase & Co.[16] | Bank One Corporation | 58,761,000,000 |
10 | 2008 | InBev Inc. | Anheuser-Busch Companies, Inc. | 52,000,000,000 |
Năm | Bên mua | Bên bán | Giá trị giao dịch(tính bằng USD) |
---|---|---|---|
2011 | Motorola Mobility | 9,800,000,000 | |
2011 | Microsoft Corporation | Skype | 8,500,000,000 |
2011 | Berkshire Hathaway | Lubrizol | 9,220,000,000 |
2012 | Deutsche Telekom | MetroPCS | 29,000,000,000 |
2013 | Softbank | Sprint Corporation | 21,600,000,000 |
2013 | Berkshire Hathaway | H. J. Heinz Company | 28,000,000,000 |
2013 | Microsoft Corporation | Nokia Handset & Services Business | 7,200,000,000 |
2014 | 19,000,000,000 |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.