Lockheed T-33 Shooting Star (hay T-Bird) là một loại máy bay huấn luyện phản lực của Hoa Kỳ. Do hãng Lockheed thiết kế chế tạo, bay thử lần đầu năm 1948, do phi công Tony LeVier điều khiển. T-33 được phát triển từ Lockheed P-80/F-80. Hải quân Hoa Kỳ sử dụng với tên gọi TO-2 sau đó là TV-2, và sau năm 1962 là T-33B. Dù đã cũ, nhưng T-33 hiện vẫn đang được sử dụng ở nhiều nơi trên thế giới.
T-33 Shooting Star | |
---|---|
T-33 | |
Kiểu | Máy bay huấn luyện |
Nhà chế tạo | Lockheed |
Nhà thiết kế | Clarence "Kelly" Johnson |
Chuyến bay đầu | 22 tháng 3 năm 1948 |
Sử dụng chính | Không quân Hoa Kỳ Hải quân Hoa Kỳ Lực lượng phòng vệ trên không Nhật Bản Không quân Đức |
Giai đoạn sản xuất | 1948–1959 |
Số lượng sản xuất | 6.557 |
Phát triển từ | Lockheed P-80 Shooting Star |
Biến thể | Lockheed T2V SeaStar Canadair CT-133 Silver Star |
Phát triển thành | Lockheed F-94 Starfire Boeing Skyfox |
Biến thể
- TP-80C
Không quân Hoa Kỳ
- T-33A
- AT-33A
- DT-33A
- NT-33A
- QT-33A
- RT-33A
Hải quân và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
- TO-1/TV-1
- TO-2
- TV-2
- TV-2D
- TV-2KD
- T-33B
- DT-33B
- DT-33C
Canada
- T-33AN/CT-133 Silver Star Mk 3
Khác
- L-245
Quốc gia sử dụng
- Không quân Bỉ (38 × T-33A, 1 × RT-33A từ năm 1952)
- Không quân Bolivia 34 × T-33.
- Không quân Brazil
- Không quân Hoàng gia Canada
- Hải quân Hoàng gia Canada
- Lực lượng vũ trang Canada
- Hội đồng Nghiên cứu Quốc gia
- Không quân Cộng hòa Trung Hoa
- Không quân Colombia
- Không quân Cuba
- Không quân Hoàng gia Đan Mạch
- Không quân Dominica AT-33A-LO (AT-33 Silver Star)
- Không quân Đức (Luftwaffe)
- Không quân Hy Lạp
- Lực lượng phòng vệ trên không Nhật Bản sử dụng T-33 do Kawasaki Heavy Industries Aerospace Company sản xuất từ năm 1956.[2]
- Không quân Mexicol:
- Không quân Hoàng gia Hà Lan
- Fuerza Aérea de Nicaragua
- Không quân Hoàng gia Na Uy
- Không quân Pakistan
- Không quân Paraguay
- Không quân Philippine
- Không quân Bồ Đào Nha
- Không quân Hàn Quốc:
- Không quân Tây Ban Nha
- Không quân Hoàng gia Thái Lan
- Không quân Thổ Nhĩ Kỳ
- Boeing Commercial Airplanes (2 Canadair T-33, N109X va N416X) [3]
- Không quân Hoa Kỳ
- Hải quân Hoa Kỳ
- Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ
Tính năng kỹ chiến thuật (T-33A)
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 2
- Chiều dài: 37 ft 9 in (11,49 m)
- Sải cánh: 38 ft 10,5 in (11,86 m)
- Chiều cao: 11 ft 8 in (3,57 m)
- Trọng lượng rỗng: 8.300 lb (3.775 kg)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 15.100 lb (6.865 kg)
- Động cơ: 1 × Allison J33-A-35 kiểu turbojet, 5.400 lbf (23 kN)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 600 mph (970 km/h)
- Tầm bay: 1.275 mi ferry (2.050 km)
- Trần bay: 48.000 ft (14.600 m)
Trang bị vũ khí
- Súng: 2 × súng máy Browning M2 0.50 in (12,7 mm) với 350 rpg (cho AT-33)
- Giá treo: 2 tải được 2.000 lb (907 kg) bom hoặc rocket
Xem thêm
- Máy bay liên quan
- Lockheed P-80 Shooting Star
- Canadair CT-133 Silver Star
- Lockheed T2V/T-1A Seastar
- Lockheed F-94 Starfire
- Boeing Skyfox
- Máy bay tương tự
- Danh sách liên quan
- Danh sách máy bay Lockheed
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikiwand in your browser!
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.