Họ Lữ đằng
From Wikipedia, the free encyclopedia
Họ Lữ đằng (danh pháp khoa học: Linderniaceae) là một họ thực vật có hoa, được APG xếp trong bộ Hoa môi (Lamiales), bao gồm khoảng 17-19 chi và 220-255 loài, phân bố rộng khắp thế giới, nhưng chủ yếu là trong khu vực nhiệt đới Tân thế giới.
Họ Lữ đằng | |
---|---|
![]() Torenia glabra | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Lamiales |
Họ (familia) | Linderniaceae Borsch, K.Müll., & Eb.Fisch., 2005[1] |
Chi điển hình | |
Lindernia All., 1766 | |
Các chi | |
Xem văn bản. |
Trong các hệ thống phân loại khác, nó từng là một phần của họ Scrophulariaceae nghĩa rộng hay gần đây hơn là một phần của họ Plantaginaceae nghĩa rộng, nhưng một số tác giả lại chứng minh rằng đơn vị phân loại này nên được tách ra[2][3] từ các họ kể trên, như là họ mới, gọi là Linderniaceae,[4] và hiện tại nó được Haston và ctv. 2007 công nhận (gọi là LAPG II) như là "họ hậu-APG II"[5] và trong Hệ thống APG III.[1]
Các chi đa dạng nhất bao gồm Vandellia (55 loài), Torenia (51 loài), Crepidorhopalon (30 loài), Lindernia nghĩa hẹp (30 loài).
Các chi
Các chi dưới đây lấy theo GRIN[6] và APG, với sự phục hồi các chi Bonnaya, Vandellia và định nghĩa chi mới Linderniella từ một phần chi Lindernia nghĩa rộng đa ngành:[7]
- Artanema D.Don (bao gồm cả Ourisianthus): 3 loài vừng đất.
- Bampsia Lisowski & Mielcarek: 2 loài.
- Bonnaya Link & Otto[7]: 13 loài.
- Chamaegigas Dinter[8]. 1 loài. Có thể gộp trong Lindernia.
- Craterostigma Hochst.: 26 loài. Đôi khi coi là một phần của chi Lindernia.[9]
- Crepidorhopalon Eb.Fisch.: 30 loài.
- Hartliella Eb.Fisch.: 4 loài.
- Legazpia Blanco[8]: Lê ga, tô liên, cỏ bướm. Có thể gộp trong Torenia.
- Lindernia All. (bao gồm cả Bradshawia, Hemiarrhena, Ilysanthes, Strigina, Trichotaenia): 43 loài lữ đằng, mẫu thảo.
- Linderniella Eb.Fisch., Schäferh. & Kai Müll., 2013[7]: 16 loài.
- Micranthemum Michx. (bao gồm cả Amphiolanthus, Hemisiphonia): 13 loài.
- Picria Lour. (bao gồm cả Caranga, Curanga): 1 loài mật đất, thanh ngâm (Picria fel-terrae).
- Pierranthus Bonati: 1 loài thạch hoa đầu (Pierranthus capitatus).
- Schizotorenia T.Yamaz.: 2 loài dị tô liên.
- Scolophyllum T.Yamaz.: 3 loài gai diệp ô rô.
- Stemodiopsis Engl.: 6 loài.
- Torenia L.: 51-65 loài tô liên, cỏ bướm.
- Vandellia L.[7]
- Yamazakia W.R.Barker et al. (bao gồm cả Tittmannia): 2 loài.[10]
Phát sinh chủng loài
Cây phát sinh chủng loài trong phạm vi họ Lữ đằng dưới đây dựa theo Fischer và ctv. (2013), với hiệu chỉnh (với Yamazakia) theo Barker và ctv. (2018):[7][10]
Linderniaceae |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chú thích
Tham khảo
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.