Nguồn: LFP và Yahoo! Sport
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Điểm khi đối đầu; 3. Hiệu số bàn thắng khi đối đầu; 4. Số bàn thắng khi đối đầu; 5. Hiệu số bàn thắng; 6. Số bàn thắng.
1 Mallorca không đủ điều kiện tham dự UEFA Europa League 2010–11 do bị chìm trong tình trạng nợ nần, và do đó đã không đáp ứng được các tiêu chí của UEFA. Sau đó, Villarreal đã được mời thay thế vị trí này.
2Atlético Madrid đã giành được chức vô địch UEFA Europa League 2009–10 do đó họ giành được 1 suất tham dự vòng bảng UEFA Europa League 2010–11
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
Thành tích đối đầu: Được áp dụng khi số liệu thành tích đối đầu được dùng để xếp hạng các đội bằng điểm nhau.
Giải vô địch bóng đá Tây Ban Nha 2009-10 hay La Liga 2009–10 (còn được gọi là Liga BBVA vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 79 của La Liga kể từ khi nó được thành lập. Barcelona là đương kim vô địch của giải đấu, họ đã giành được danh hiệu La Liga lần thứ 19 ở mùa giải trước. Giải đấu bắt đầu từ ngày 29 tháng 8 năm 2009 và kết thúc vào ngày 16 tháng 5 năm 2010. Có tất cả tổng cộng 20 đội bóng tranh tài tại giải đấu, trong đó có 17 đội đã góp mặt ở mùa giải 2008–09 và 3 đội thăng hạng từ Segunda División. Ngoài ra, trái bóng mới - the Nike T90 Ascente - đã trở thành trái bóng được sử dụng chính thức trong tất cả các trận đấu.
Mùa giải | 2009–10 |
---|---|
Vô địch | Barcelona Lần thứ 20 |
Xuống hạng | Valladolid Tenerife Xerez |
Champions League | Barcelona (vòng bảng) Real Madrid (vòng bảng) Valencia (vòng bảng) Sevilla (vòng playoff) |
Europa League | Atlético Madrid (vòng bảng) Getafe (vòng playoff) Villarreal (vòng playoff) |
Số trận đấu | 380 |
Số bàn thắng | 1.031 (2,71 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Lionel Messi (34) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Real Madrid 6–0 Zaragoza (19/12/2009)[1] |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Tenerife 0–5 Barcelona (10/01/2010)[2] |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Real Madrid 6–2 Villarreal (21/02/2010)[3] |
← 2008–09 2010–11 → |
Ngày 16 tháng 5 năm 2010, Barcelona đã trở thành nhà vô địch sau chiến thắng 4–0 của họ trước Valladolid, đây là danh hiệu La Liga thứ 20 của Barcelona.
Thăng hạng và xuống hạng
Đội thăng hạng từ 2008–09 Segunda División
- Xerez CD
- Real Zaragoza
- CD Tenerife
Đội xuống hạng tới 2009–10 Segunda División
- Real Betis
- CD Numancia
- Recreativo de Huelva
Thông tin đội bóng
Sân vận động và vị trí
Câu lạc bộ | Thành phố | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Almería | Almería | Estadio del Mediterráneo | 22,000 |
Athletic Bilbao | Bilbao | San Mamés | 39.750 |
Atlético Madrid | Madrid | Vicente Calderón | 54.851 |
Barcelona | Barcelona | Camp Nou | 98.772 |
Deportivo La Coruña | A Coruña | Riazor | 34,600 |
Espanyol | Cornellà de Llobregat | Estadi Cornellà-El Prat | 40,500 |
Getafe | Getafe | Coliseum Alfonso Pérez | 17,700 |
Málaga | Málaga | La Rosaleda | 28,963 |
Mallorca | Palma de Mallorca | ONO Estadi | 23,142 |
Osasuna | Pamplona | Estadio Reyno de Navarra | 19,800 |
Racing Santander | Santander | El Sardinero | 22,271 |
Real Madrid | Madrid | Santiago Bernabéu | 80.354 |
Sevilla | Sevilla | Ramón Sánchez Pizjuán | 48.649 |
Sporting | Gijón | El Molinón | 25,885 |
Tenerife | Santa Cruz de Tenerife | Heliodoro Rodríguez López | 24,000 |
Valencia | Valencia | Mestalla | 55.000 |
Valladolid | Valladolid | Estadio José Zorrilla | 26,512 |
Villarreal | Vila-real | El Madrigal | 25.000 |
Xerez | Jerez de la Frontera | Chapín | 20,523 |
Zaragoza | Zaragoza | La Romareda | 34,596 |
Nhân sự và tài trợ
Thay đổi huấn luyện viên
Trước khi bắt đầu mùa giải
Câu lạc bộ | huấn luyện viên trước | Lý do | Ngày thôi việc | huấn luyện viên sau | Ngày bắt đầu | Vị trí trên bảng xếp hạng |
---|---|---|---|---|---|---|
Málaga | Antonio Tapia | Thoả thuận hai bên | 1 tháng 6,2009[4] | Juan R. López Muñiz | 13/06/2009[5] | 8 (2008–09) |
Real Madrid | Juande Ramos | Hết hợp đồng | 1 tháng 6,2009[6] | Manuel Pellegrini | 2 tháng 6,2009[7] | 2 (2008–09) |
Villarreal | Manuel Pellegrini | Real Madrid mua lại với giá 4 triệu € | 2 tháng 6,2009[8] | Ernesto Valverde | 2 tháng 6,2009[9] | 5 (2008–09) |
Racing Santander | Juan R. López Muñiz | Thoả thuận hai bên | 13 tháng 6,2009[10] | Juan Carlos Mandiá | 26 tháng 6,2009[11] | 12 (2008–09) |
Xerez | Esteban Vigo | Thoả thuận hai bên | 28 tháng 6,2009[12] | José Ángel Ziganda | 8 tháng 7,2009[13] | 1 tại Segunda División (2008–09) |
Trong mùa giải
Câu lạc bộ | huấn luyện viên trước | Lý do | Ngày thôi việc | huấn luyện viên sau | Ngày bắt đầu | Vị trí trên bảng xếp hạng |
---|---|---|---|---|---|---|
Atlético Madrid | Abel Resino | Bị sa thải | 23 tháng 10,2009[14] | Quique Sánchez | 23 tháng 10,2009[15] | 15 |
Racing Santander | Juan Carlos Mandiá | Bị sa thải | 9 tháng 11,2009[16] | Miguel Ángel Portugal | 19 tháng 11,2009[17] | 17 |
Zaragoza | Marcelino García Toral | Bị sa thải | 12 tháng 12,2009[18] | José Aurelio Gay | 23 tháng 12,2009[19] | 17 |
Almería | Hugo Sánchez | Bị sa thải | 20 tháng 12,2009[20] | Juan Manuel Lillo | 23 tháng 12,2009[21] | 17 |
Xerez | José Ángel Ziganda | bị sa thải | 12 tháng 1,2010[22] | Néstor Gorosito | 19 tháng 1,2010[23] | 20 |
Villarreal | Ernesto Valverde | Bị sa thải | 31 tháng 1,2010[24] | Juan Carlos Garrido | 1 tháng 2,2010[25] | 9 |
Valladolid | José Luis Mendilibar | Bị sa thải | 1 tháng 2,2010[26] | Onésimo Sánchez | 1 tháng 2,2010[27] | 17 |
Sevilla | Manolo Jiménez | Bị sa thải | 23 tháng 3,2010[28] | Antonio Álvarez | 26 tháng 3,2010[29] | 5 |
Valladolid | Onésimo Sánchez | Bị sa thải | 5 tháng 4,2010[30] | Javier Clemente | 6 tháng 4,2010[31] | 19 |
Bảng xếp hạng
XH |
Đội |
Tr |
T |
H |
T |
BT |
BB |
HS |
Đ |
Thành tích đối đầu | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Barcelona (C) | 38 | 31 | 6 | 1 | 98 | 24 | +74 | 99 | Vòng bảng UEFA Champions League 2010-11 | |
2 | Real Madrid | 38 | 31 | 3 | 4 | 102 | 35 | +67 | 96 | ||
3 | Valencia | 38 | 21 | 8 | 9 | 59 | 40 | +19 | 71 | ||
4 | Sevilla | 38 | 19 | 6 | 13 | 65 | 49 | +16 | 63 | Vòng Play-off UEFA Champions League 2010-11 | |
5 | Mallorca | 38 | 18 | 8 | 12 | 59 | 44 | +15 | 621 | ||
6 | Getafe | 38 | 17 | 7 | 14 | 58 | 48 | +10 | 58 | Vòng Play-off UEFA Europa League 2010-11 | |
7 | Villarreal | 38 | 16 | 8 | 14 | 58 | 57 | +1 | 561 | ||
8 | Athletic Bilbao | 38 | 15 | 9 | 14 | 50 | 53 | −3 | 54 | ||
9 | Atlético Madrid | 38 | 13 | 8 | 17 | 57 | 61 | −4 | 47 | Vòng bảng UEFA Europa League 2010-11 2 | DEP 2–1 ATM ATM 3–0 DEP |
10 | Deportivo La Coruña | 38 | 13 | 8 | 17 | 35 | 49 | −14 | 47 | ||
11 | Espanyol | 38 | 11 | 11 | 16 | 29 | 46 | −17 | 44 | ||
12 | Osasuna | 38 | 11 | 10 | 17 | 37 | 46 | −9 | 43 | ||
13 | Almería | 38 | 10 | 12 | 16 | 43 | 55 | −12 | 42 | ||
14 | Zaragoza | 38 | 10 | 11 | 17 | 46 | 64 | −18 | 41 | ||
15 | Sporting de Gijón | 38 | 9 | 13 | 16 | 36 | 51 | −15 | 40 | ||
16 | Racing Santander | 38 | 9 | 12 | 17 | 42 | 59 | −17 | 39 | ||
17 | Málaga | 38 | 7 | 16 | 15 | 42 | 48 | −6 | 37 | ||
18 | Valladolid (R) | 38 | 7 | 15 | 16 | 37 | 62 | −25 | 36 | Xuống chơi tại Segunda División | VLD 3–3 TEN TEN 0–0 VLD |
19 | Tenerife (R) | 38 | 9 | 9 | 20 | 40 | 74 | −34 | 36 | ||
20 | Xerez (R) | 38 | 8 | 10 | 20 | 38 | 66 | −28 | 34 |
Vị trí các đội sau mỗi vòng đấu
Đội \ Vòng đấu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Barcelona | 2 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||
Real Madrid | 6 | 2 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | ||||||||
Valencia | 5 | 3 | 5 | 6 | 7 | 5 | 6 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 3 | 4 | 4 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | ||||||||
Sevilla | 16 | 8 | 6 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 | 3 | 3 | 5 | 5 | 6 | 6 | 4 | 5 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 4 | ||||||||
Mallorca | 4 | 5 | 4 | 5 | 4 | 6 | 5 | 6 | 5 | 6 | 6 | 6 | 6 | 5 | 5 | 4 | 6 | 4 | 4 | 5 | 4 | 5 | 6 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 4 | 5 | 5 | 4 | 4 | 4 | 4 | 5 | 5 | 5 | ||||||||
Getafe | 1 | 7 | 12 | 8 | 12 | 8 | 12 | 8 | 11 | 12 | 9 | 9 | 9 | 8 | 8 | 7 | 7 | 8 | 7 | 7 | 8 | 8 | 8 | 9 | 9 | 8 | 8 | 9 | 9 | 9 | 8 | 7 | 8 | 7 | 7 | 6 | 6 | 6 | ||||||||
Villarreal | 10 | 13 | 17 | 18 | 19 | 19 | 20 | 18 | 13 | 16 | 11 | 12 | 11 | 10 | 9 | 9 | 10 | 10 | 9 | 9 | 10 | 10 | 10 | 8 | 8 | 9 | 9 | 10 | 8 | 7 | 7 | 8 | 6 | 6 | 6 | 7 | 7 | 7 | ||||||||
Athletic Bilbao | 7 | 4 | 3 | 4 | 6 | 7 | 10 | 11 | 9 | 8 | 8 | 8 | 8 | 7 | 7 | 8 | 8 | 7 | 8 | 8 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 7 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | ||||||||
Atlético Madrid | 19 | 18 | 19 | 19 | 18 | 14 | 15 | 17 | 18 | 18 | 18 | 17 | 13 | 14 | 15 | 11 | 11 | 11 | 11 | 13 | 12 | 11 | 13 | 11 | 10 | 10 | 10 | 8 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 9 | 9 | 9 | ||||||||
Deportivo La Coruña | 13 | 9 | 13 | 7 | 5 | 4 | 4 | 5 | 6 | 5 | 5 | 5 | 5 | 6 | 6 | 6 | 4 | 5 | 5 | 6 | 6 | 6 | 5 | 6 | 6 | 6 | 7 | 7 | 7 | 8 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 10 | 10 | 10 | ||||||||
Espanyol | 14 | 20 | 14 | 9 | 10 | 10 | 8 | 9 | 8 | 9 | 10 | 11 | 14 | 17 | 13 | 16 | 13 | 14 | 14 | 14 | 14 | 12 | 15 | 15 | 14 | 14 | 14 | 13 | 14 | 14 | 14 | 14 | 13 | 11 | 11 | 12 | 11 | 11 | ||||||||
Osasuna | 9 | 14 | 18 | 14 | 9 | 12 | 9 | 10 | 10 | 10 | 12 | 10 | 10 | 11 | 12 | 12 | 14 | 12 | 12 | 10 | 9 | 9 | 9 | 12 | 11 | 13 | 13 | 15 | 13 | 13 | 12 | 11 | 11 | 12 | 12 | 11 | 13 | 12 | ||||||||
Almería | 11 | 15 | 7 | 11 | 11 | 13 | 11 | 12 | 15 | 11 | 13 | 13 | 16 | 16 | 17 | 15 | 15 | 15 | 15 | 16 | 15 | 16 | 14 | 13 | 13 | 11 | 11 | 11 | 11 | 11 | 13 | 13 | 12 | 13 | 13 | 13 | 12 | 13 | ||||||||
Zaragoza | 8 | 11 | 15 | 15 | 8 | 11 | 13 | 15 | 12 | 13 | 14 | 14 | 17 | 18 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 18 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 15 | 16 | 16 | 16 | 16 | 15 | 14 | 15 | 14 | ||||||||
Sporting de Gijón | 20 | 12 | 10 | 12 | 14 | 9 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 9 | 10 | 10 | 9 | 9 | 10 | 11 | 13 | 13 | 11 | 10 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 11 | 12 | 14 | 14 | 14 | 15 | 14 | 15 | ||||||||
Racing Santander | 18 | 17 | 9 | 16 | 15 | 17 | 14 | 16 | 17 | 17 | 17 | 19 | 18 | 15 | 16 | 14 | 12 | 13 | 13 | 12 | 11 | 14 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 14 | 16 | 17 | 15 | 15 | 15 | 15 | 16 | 17 | 17 | 16 | ||||||||
Málaga | 3 | 6 | 11 | 17 | 17 | 18 | 19 | 20 | 20 | 20 | 20 | 18 | 19 | 19 | 18 | 18 | 18 | 16 | 16 | 15 | 16 | 15 | 12 | 14 | 15 | 15 | 15 | 16 | 15 | 16 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 16 | 18 | 17 | ||||||||
Valladolid | 12 | 16 | 8 | 13 | 16 | 16 | 17 | 14 | 14 | 14 | 15 | 15 | 15 | 13 | 11 | 13 | 16 | 17 | 17 | 17 | 18 | 19 | 18 | 18 | 18 | 19 | 18 | 18 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 18 | 19 | 19 | 16 | 18 | ||||||||
Tenerife | 15 | 10 | 16 | 10 | 13 | 15 | 16 | 13 | 16 | 15 | 16 | 16 | 12 | 12 | 14 | 17 | 17 | 18 | 18 | 19 | 19 | 18 | 19 | 19 | 19 | 18 | 19 | 19 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 19 | 18 | 18 | 19 | 19 | ||||||||
Xerez | 17 | 19 | 20 | 20 | 20 | 20 | 18 | 19 | 19 | 19 | 19 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 |
Nguồn: kicker.de (tiếng Đức)
Đội đầu bảng | |
Vòng bảng UEFA Champions League 2010-11 | |
vòng play-off UEFA Champions League 2010-11 | |
vòng play-off UEFA Europa League 2010-11 | |
Vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2010–11 | |
xuống hạng tới Segunda División 2010–11 |
kết quả thi đấu
Nhà \ Khách[1] | Almería | Athletic Bilbao | Atlético Madrid | Barcelona | Deportivo | Espanyol | Getafe | Málaga | Mallorca | Osasuna | Racing | Real Madrid | Sevilla | Sporting Gijón | Tenerife | Valencia | Valladolid | Villarreal | Xerez | Zaragoza |
Almería |
1–4 |
1–0 |
2–2 |
1–1 |
0–1 |
1–0 |
1–0 |
1–1 |
2–0 |
2–2 |
1–2 |
2–3 |
3–1 |
1–1 |
0–3 |
0–0 |
4–2 |
1–0 |
1–0 | |
Athletic Bilbao |
4–1 |
1–0 |
1–1 |
2–0 |
1–0 |
2–2 |
1–1 |
1–3 |
2–0 |
4–3 |
1–0 |
0–4 |
1–2 |
4–1 |
1–2 |
2–0 |
3–2 |
3–2 |
0–0 | |
Atlético Madrid |
2–2 |
2–0 |
2–1 |
3–0 |
4–0 |
0–3 |
0–2 |
1–1 |
1–0 |
1–1 | 2–3 |
2–1 |
3–2 |
3–1 |
4–1 |
3–1 |
1–2 |
1–2 |
2–1 | |
Barcelona |
1–0 |
4–1 |
5–2 |
3–0 | 1–0 |
2–1 |
2–1 |
4–2 |
2–0 |
4–0 | 1–0 |
4–0 |
3–0 |
4–1 |
3–0 |
4–0 |
1–1 |
3–1 |
6–1 | |
Deportivo La Coruña |
0–0 |
3–1 |
2–1 |
1–3 |
2–3 |
1–3 |
1–0 |
1–0 |
1–0 |
1–1 |
1–3 |
1–0 |
1–1 |
3–1 |
0–0 |
0–2 |
1–0 |
2–1 |
0–1 | |
Espanyol |
2–0 |
1–0 |
3–0 | 0–0 |
2–0 |
0–2 |
2–1 |
1–1 |
2–1 |
0–4 |
0–3 |
2–0 |
0–0 |
2–1 |
0–2 |
1–1 |
0–0 |
0–0 |
2–1 | |
Getafe |
2–2 |
2–0 |
1–0 |
0–2 |
0–2 |
1–1 |
2–1 |
3–0 |
2–1 |
0–0 |
2–4 |
4–3 |
1–1 |
2–1 |
3–1 |
1–0 |
3–0 |
5–1 |
0–2 | |
Málaga |
1–2 |
1–1 |
3–0 |
0–2 |
0–0 |
2–1 |
1–0 |
2–1 |
1–1 |
1–2 |
1–1 |
1–2 |
1–1 |
1–1 |
0–1 |
0–0 |
2–0 |
2–4 |
1–1 | |
Mallorca |
3–1 |
2–0 |
4–1 |
0–1 |
2–0 |
2–0 |
3–1 |
1–1 |
2–0 |
1–0 |
1–4 |
1–3 |
3–0 |
4–0 |
3–2 |
3–0 |
1–0 |
2–0 |
4–1 | |
Osasuna |
1–0 |
0–0 |
3–0 |
1–1 |
3–1 |
2–0 |
0–0 |
2–2 |
0–1 |
1–3 |
0–0 |
0–2 |
1–0 |
1–0 |
1–3 |
1–1 |
1–1 |
1–1 |
2–0 | |
Racing Santander |
0–2 |
0–2 |
1–1 |
1–4 |
0–1 |
3–1 |
1–4 |
0–3 |
0–0 |
1–1 |
0–2 |
1–5 |
2–0 |
2–0 |
0–1 |
1–1 |
1–2 |
3–2 |
0–0 | |
Real Madrid |
4–2 |
5–1 | 3–2 | 0–2 |
3–2 |
3–0 |
2–0 |
2–0 |
2–0 |
3–2 |
1–0 |
3–2 |
3–1 |
3–0 |
2–0 |
4–2 |
6–2 |
5–0 |
6–0 | |
Sevilla |
1–0 |
0–0 |
3–1 |
2–3 |
1–1 |
0–0 |
1–2 |
2–2 |
2–0 |
1–0 |
1–2 |
2–1 |
3–0 |
3–0 |
2–1 |
1–1 |
3–2 |
1–1 |
4–1 | |
Sporting de Gijón |
1–0 |
0–0 |
1–1 |
0–1 |
2–1 |
1–0 |
1–0 |
2–2 |
4–1 |
3–2 |
0–1 |
0–0 |
0–1 |
0–2 |
1–1 |
0–2 |
1–0 |
2–2 |
1–1 | |
Tenerife |
2–2 |
1–0 |
1–1 |
0–5 |
0–1 |
4–1 |
3–2 |
2–2 |
1–0 |
2–1 |
2–1 |
1–5 |
1–2 |
2–1 |
0–0 |
0–0 |
2–2 |
1–0 |
1–3 | |
Valencia |
2–0 |
2–0 |
2–2 |
0–0 |
1–0 |
1–0 |
2–1 |
1–0 |
1–1 |
3–0 |
0–0 |
2–3 |
2–0 |
2–2 |
1–0 |
2–0 |
4–1 |
3–1 |
3–1 | |
Valladolid |
1–1 |
2–2 |
0–4 |
0–3 |
4–0 |
0–0 |
0–0 |
1–1 |
1–2 |
1–2 |
2–1 |
1–4 |
2–1 |
2–1 |
3–3 |
2–4 |
0–2 |
0–0 |
1–1 | |
Villarreal |
1–1 |
2–1 |
2–1 |
1–4 |
1–0 |
0–0 |
3–2 |
2–1 |
1–1 |
0–2 |
2–0 |
0–2 |
3–0 |
1–0 |
5–0 |
2–0 |
3–1 |
2–0 |
4–2 | |
Xerez |
2–1 |
0–1 |
0–2 |
0–2 |
0–3 |
1–1 |
0–1 |
1–1 |
2–1 |
1–2 |
2–2 |
0–3 |
0–2 |
0–0 |
2–1 |
1–3 |
3–0 |
2–1 |
3–2 | |
Zaragoza |
2–1 |
1–2 |
1–1 |
2–4 |
0–0 |
1–0 |
3–0 |
2–0 |
1–1 |
0–1 |
2–2 |
1–2 |
2–1 |
1–3 |
1–0 |
3–0 |
1–2 |
3–3 |
0–0 |
Nguồn: LFP và futbol.sportec (tiếng Tây Ban Nha)
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.
Giải thưởng và số liệu thống kê mùa giải
Cúp Pichichi
Cúp Pichichi được trao cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong mùa giải.
Vị trí | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Lionel Messi | Barcelona | 34 |
2 | Gonzalo Higuaín | Real Madrid | 27 |
3 | Cristiano Ronaldo | Real Madrid | 26 |
4 | David Villa | Valencia | 21 |
5 | Diego Forlán | Atlético Madrid | 18 |
6 | Roberto Soldado | Getafe | 16 |
Zlatan Ibrahimović | Barcelona | 16 | |
8 | Luís Fabiano | Sevilla | 15 |
9 | Fernando Llorente | Athletic Bilbao | 14 |
Nino | Tenerife | 14 |
- nguồn: futbol.sportec Lưu trữ 2012-02-23 tại Wayback Machine
Cúp Zamora
Cúp Zamora được trao cho thủ môn có tỉ lệ để lọt lưới ít nhất.
Thủ môn | Bàn thua | Số trận | Trung bình | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
Víctor Valdés | Barcelona | |||
Iker Casillas | Real Madrid | |||
César Sánchez | Valencia | |||
Daniel Aranzubia | Deportivo | |||
Ricardo López | Osasuna | |||
Dudu Aouate | Mallorca | |||
Carlos Kameni | Espanyol | |||
Gustavo Munúa | Málaga | |||
Juan Pablo Colinas | Sporting de Gijón | |||
Diego Alves | Almería |
- nguồn: futbol.sportec Lưu trữ 2011-09-26 tại Wayback Machine
Bảng kiến tạo
Vị trí | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Kiến tạo |
---|---|---|---|
1 | Xavi Hernández | Barcelona | 14 |
2 | Dani Alves | Barcelona | 10 |
Lionel Messi | Barcelona | 10 | |
4 | Guti Hernández | Real Madrid | 9 |
Jesús Navas | Sevilla | 9 | |
Marcelo | Real Madrid | 9 | |
Pedro León | Getafe | 9 | |
8 | Borja Valero | Mallorca | 8 |
Ever Banega | Valencia | 8 | |
Gonzalo Castro | Mallorca | 8 | |
Momo | Xerez | 8 | |
Pedro Munitis | Racing Santander | 8 | |
- nguồn: ESPN Soccernet Lưu trữ 2010-03-30 tại Wayback Machine
Giải phong cách
Xếp hạng | Câu lạc bộ | Số trận | Điểm | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Real Madrid | ||||||||||
Tenerife | ||||||||||
Deportivo | ||||||||||
Barcelona | ||||||||||
Mallorca | ||||||||||
Almería | ||||||||||
Atlético Madrid | ||||||||||
Osasuna | ||||||||||
Sporting de Gijón | ||||||||||
Espanyol | ||||||||||
Racing Santander | ||||||||||
Villarreal | ||||||||||
Athletic Bilbao | ||||||||||
Getafe | ||||||||||
Valladolid | ||||||||||
Valencia | ||||||||||
Sevilla | ||||||||||
Xerez | ||||||||||
Zaragoza | ||||||||||
Málaga |
nguồn: RFEF Referee's reports[liên kết hỏng], Competition Committee's Sanctions Lưu trữ 2011-07-16 tại Wayback Machine, Appeal Committee Resolutions Lưu trữ 2011-07-16 tại Wayback Machine, Spanish Sports Disciplinary Committee Resolutions Lưu trữ 2010-11-27 tại Wayback Machine và RFEF's Directory about Fair Play Rankings Lưu trữ 2010-05-16 tại Wayback Machine
ghi chú: Bảng này không phải là số lượng thẻ và hình thức xử phạt thu được từ trận đấu, bảng này có tính đến việc loại bỏ hoặc áp dụng một số thẻ và hình thức xử phạt của cơ quan có thẩm quyền (Ủy ban Giải đấu, Ủy ban Khiếu nại và Ủy ban kỷ luật thể thao Tây Ban Nha)
Chú thích:
- Thẻ vàng: 1 điểm/Thẻ vàng
- 2 thẻ vàng/Thẻ đỏ gián tiếp: 2 Điểm/2 thẻ vàng
- Thẻ đỏ trực tiếp: 3 điểm/Thẻ đỏ
- Tính cả thẻ phạt của người không phải cầu thủ.
- Số trận bị đình chỉ(Cầu thủ): khi cầu thủ bị cấm thi đấu x trận kế tiếp, x có thể nhiều hơn 3. Điểm: tương ứng với x trận bị cấm
- Số trận bị đình chỉ (Nhân viên clb): khi một vài người của câu lạc bộ (không phải cầu thủ) bị cấm trong x trận kế tiếp. Nếu trước đó đã có một số thẻ đó là ghi đè bởi hình phạt này. điểm: 5 điểm/Trận bị cấm
- Hành vi của cổ động viên: khi khán giả có hành vi gây rối như dùng thuốc nổ, pháo sáng, ném đồ vật xuống đất, phân biệt chủng tộc... v.v. Điểm: Nhẹ (5 điểm), Nghiêm trọng (6 điểm), Rất nghiêm trọng (7 điểm)
- Đóng cửa sân vận động: khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra mà bị xử phạt bằng việc đóng cửa sân vận động. 10 điểm/Trận mà sân bị đóng cửa
Giải thưởng Pedro Zaballa
Cổ động viên Atlético Madrid và Sevilla [32][33]
Các bàn thắng
- Bàn thắng đầu tiên của mùa giải: Raúl González của Real Madrid ghi vào lưới Deportivo, ở 24 phút 53 giây (29 tháng 8,2009).[34]
- Quả phạt đền đầu tiên của mùa giải: ở 33 phút 48 giây – Cristiano Ronaldo của Real Madrid ghi vào lưới Deportivo (29 tháng 8,2009).[34]
- Bàn thắng nhanh nhất trong 1 trận đấu: 34 giây – Riki của Deportivo ghi vào lưới Racing Santander (11 tháng 4,2010)
- Bàn thắng muộn nhất trong 1 trận đấu: phút 90+5 và 44 giây – Andrés Guardado của Deportivo ghi vào lưới Atlético Madrid (21 tháng 11 năm 2009).[35]
- Trận thắng cách biệt nhất: 6 bàn – Real Madrid 6–0 Zaragoza (19 tháng 12,2009).[1]
- Trận có nhiều bàn thắng nhất: 6 bàn
- Barcelona 6–1 Zaragoza (25 tháng 10 năm 2009).[36]
- Real Madrid 6–0 Zaragoza (19 tháng 12,2009).[1]
- Real Madrid 6–2 Villarreal (21 tháng 2,2010).[3]
- Trận có đội thua cuộc ghi nhiều bàn thắng nhất: 3 bàn
- Athletic Bilbao 4–3 Racing Santander (29 tháng 3,2010).[37]
- Getafe 4–3 Sevilla (25 tháng 4,2010).[38]
- Số bàn thắng nhiều nhất được ghi bởi 1 cầu thủ trong 1 trận: 3 bàn
- Các Hat-trick của giải:
- Roberto Soldado của Getafe ghi vào lưới Racing Santander (30 tháng 8 năm 2009).[39]
- Seydou Keita của Barcelona ghi vào lưới Zaragoza (25 tháng 10,2009)[36]
- Roberto Soldado của Getafe ghi vào lưới Xerez (29 tháng 11 năm 2009).[40]
- Lionel Messi của Barcelona ghi vào lưới Tenerife (10 tháng 1 năm 2010).[2]
- Lionel Messi của Barcelona ghi vào lưới Valencia (14 tháng 3 năm 2010).[41]
- Gonzalo Higuaín của Real Madrid ghi vào lưới Valladolid (14 tháng 3,2010).[42]
- Lionel Messi của Barcelona ghi vào lưới Zaragoza (21 tháng 3 năm 2010).[43]
- Cristiano Ronaldo của Real Madrid ghi vào lưới Mallorca (5 tháng 5 năm 2010).[44]
- Bàn phản lưới nhà đầu tiên của mùa giải: David Prieto (Xerez) của Athletic Bilbao, 31 phút 41 giây (13 tháng 9,2009).[45]
- Hat-trick đầu tiên của mùa giải: Roberto Soldado của Getafe ghi vào lưới Racing Santander (30 tháng 8 năm 2009)[39]
Kỷ luật
- Thẻ vàng đầu tiên của mùa giải: Daniel Aranzubia của Deportivo trong trận gặp Real Madrid, 33 phút (29 tháng 8,2009).[34]
- Thẻ đỏ đầu tiên của mùa giải: Leandro Gioda của Xerez trong trận gặp Mallorca, 41 phút 39 giây (30 tháng 8,2009).[46]
- Thẻ phạt muộn nhất trong 1 trận đấu: Cléber Santana (thẻ đỏ) ở phút 90+5 và 10 giây của Atlético Madrid trong trận gặp Deportivo (21 tháng 11 năm 2009).[35]
Chú thích
Wikiwand in your browser!
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.