Giải vô địch bóng đá Tây Ban Nha 2009-10 hay La Liga 2009–10 (còn được gọi là Liga BBVA vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 79 của La Liga kể từ khi nó được thành lập. Barcelona là đương kim vô địch của giải đấu, họ đã giành được danh hiệu La Liga lần thứ 19 ở mùa giải trước. Giải đấu bắt đầu từ ngày 29 tháng 8 năm 2009 và kết thúc vào ngày 16 tháng 5 năm 2010. Có tất cả tổng cộng 20 đội bóng tranh tài tại giải đấu, trong đó có 17 đội đã góp mặt ở mùa giải 2008–09 và 3 đội thăng hạng từ Segunda División. Ngoài ra, trái bóng mới - the Nike T90 Ascente - đã trở thành trái bóng được sử dụng chính thức trong tất cả các trận đấu.

Thông tin Nhanh Mùa giải, Vô địch ...
La Liga
Mùa giải2009–10
Vô địchBarcelona
Lần thứ 20
Xuống hạngValladolid
Tenerife
Xerez
Champions LeagueBarcelona (vòng bảng)
Real Madrid (vòng bảng)
Valencia (vòng bảng)
Sevilla (vòng playoff)
Europa LeagueAtlético Madrid (vòng bảng)
Getafe (vòng playoff)
Villarreal (vòng playoff)
Số trận đấu380
Số bàn thắng1.031 (2,71 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiArgentina Lionel Messi (34)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Real Madrid 6–0 Zaragoza
(19/12/2009)[1]
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Tenerife 0–5 Barcelona
(10/01/2010)[2]
Trận có nhiều bàn thắng nhấtReal Madrid 6–2 Villarreal
(21/02/2010)[3]
Đóng

Ngày 16 tháng 5 năm 2010, Barcelona đã trở thành nhà vô địch sau chiến thắng 40 của họ trước Valladolid, đây là danh hiệu La Liga thứ 20 của Barcelona.

Thăng hạng và xuống hạng

Đội thăng hạng từ 2008–09 Segunda División

Đội xuống hạng tới 2009–10 Segunda División

Thông tin đội bóng

Sân vận động và vị trí

Vị trí các clb tham dự La Liga 2009–10 (quần đảo Canary)
Thêm thông tin Câu lạc bộ, Thành phố ...
Câu lạc bộ Thành phố Sân vận động Sức chứa
Almería Almería Estadio del Mediterráneo 22,000
Athletic Bilbao Bilbao San Mamés 39.750
Atlético Madrid Madrid Vicente Calderón 54.851
Barcelona Barcelona Camp Nou 98.772
Deportivo La Coruña A Coruña Riazor 34,600
Espanyol Cornellà de Llobregat Estadi Cornellà-El Prat 40,500
Getafe Getafe Coliseum Alfonso Pérez 17,700
Málaga Málaga La Rosaleda 28,963
Mallorca Palma de Mallorca ONO Estadi 23,142
Osasuna Pamplona Estadio Reyno de Navarra 19,800
Racing Santander Santander El Sardinero 22,271
Real Madrid Madrid Santiago Bernabéu 80.354
Sevilla Sevilla Ramón Sánchez Pizjuán 48.649
Sporting Gijón El Molinón 25,885
Tenerife Santa Cruz de Tenerife Heliodoro Rodríguez López 24,000
Valencia Valencia Mestalla 55.000
Valladolid Valladolid Estadio José Zorrilla 26,512
Villarreal Vila-real El Madrigal 25.000
Xerez Jerez de la Frontera Chapín 20,523
Zaragoza Zaragoza La Romareda 34,596
Đóng

Nhân sự và tài trợ

Thêm thông tin Câu lạc bộ, Chủ tịch ...
Câu lạc bộ Chủ tịch Huấn luyện viên Thiết kế áo đấu Tài trợ áo đấu
Almería Tây Ban Nha Alfonso García Tây Ban Nha Juan Manuel Lillo UDA
Athletic Bilbao Tây Ban Nha Fernando García Macua Tây Ban Nha Joaquín Caparrós Umbro Petronor
Atlético Madrid Tây Ban Nha Enrique Cerezo Tây Ban Nha Quique Sánchez Nike Kia
Barcelona Tây Ban Nha Joan Laporta Tây Ban Nha Josep Guardiola Nike UNICEF
Deportivo La Coruña Tây Ban Nha Augusto Lendoiro Tây Ban Nha Miguel Ángel Lotina Lotto Estrella Galicia
Espanyol Tây Ban Nha Daniel Sánchez Llibre Argentina Mauricio Pochettino Uhlsport Interapuestas.com
Getafe Tây Ban Nha Ángel Torres Sánchez Tây Ban Nha Míchel Joma Burger King
Málaga Tây Ban Nha Fernando Sanz Tây Ban Nha Juan R. López Muñiz Umbro William Hill
Mallorca Tây Ban Nha Tomeu Vidal Tây Ban Nha Gregorio Manzano Macron Air Europa
Osasuna Tây Ban Nha Patxi Izco Tây Ban Nha José Antonio Camacho Diadora Yingli Solar
Racing Santander Tây Ban Nha Francisco Pernía Tây Ban Nha Miguel Ángel Portugal Joma
Real Madrid Tây Ban Nha Florentino Pérez Chile Manuel Pellegrini Adidas bwin.com
Sevilla Tây Ban Nha José María del Nido Tây Ban Nha Antonio Álvarez Joma 12Bet
Sporting Tây Ban Nha Manuel Vega-Arango Tây Ban Nha Manolo Preciado Astore Gijón
Asturias
Tenerife Tây Ban Nha Miguel Concepción Tây Ban Nha José Luis Oltra Puma CajaCanarias
Valencia Tây Ban Nha Manuel Llorente Tây Ban Nha Unai Emery Kappa Unibet
Valladolid Tây Ban Nha Carlos Suárez Sureda Tây Ban Nha Javier Clemente Puma Caja Duero
Villarreal Tây Ban Nha Fernando Roig Alfonso Tây Ban Nha Juan Carlos Garrido Puma Aeroport Castelló
Xerez Argentina Federico Souza Argentina Néstor Gorosito Legea Cajasol
Zaragoza Tây Ban Nha Agapito Iglesias Tây Ban Nha José Aurelio Gay Adidas Telefónica
Đóng

Thay đổi huấn luyện viên

Trước khi bắt đầu mùa giải

Thêm thông tin Câu lạc bộ, huấn luyện viên trước ...
Câu lạc bộ huấn luyện viên trước Lý do Ngày thôi việc huấn luyện viên sau Ngày bắt đầu Vị trí trên bảng xếp hạng
Málaga Tây Ban Nha Antonio Tapia Thoả thuận hai bên 1 tháng 6,2009[4] Tây Ban Nha Juan R. López Muñiz 13/06/2009[5] 8 (2008–09)
Real Madrid Tây Ban Nha Juande Ramos Hết hợp đồng 1 tháng 6,2009[6] Chile Manuel Pellegrini 2 tháng 6,2009[7] 2 (2008–09)
Villarreal Chile Manuel Pellegrini Real Madrid mua lại với giá 4 triệu € 2 tháng 6,2009[8] Tây Ban Nha Ernesto Valverde 2 tháng 6,2009[9] 5 (2008–09)
Racing Santander Tây Ban Nha Juan R. López Muñiz Thoả thuận hai bên 13 tháng 6,2009[10] Tây Ban Nha Juan Carlos Mandiá 26 tháng 6,2009[11] 12 (2008–09)
Xerez Tây Ban Nha Esteban Vigo Thoả thuận hai bên 28 tháng 6,2009[12] Tây Ban Nha José Ángel Ziganda 8 tháng 7,2009[13] 1 tại Segunda División (2008–09)
Đóng

Trong mùa giải

Thêm thông tin Câu lạc bộ, huấn luyện viên trước ...
Câu lạc bộ huấn luyện viên trước Lý do Ngày thôi việc huấn luyện viên sau Ngày bắt đầu Vị trí trên bảng xếp hạng
Atlético Madrid Tây Ban Nha Abel Resino Bị sa thải 23 tháng 10,2009[14] Tây Ban Nha Quique Sánchez 23 tháng 10,2009[15] 15
Racing Santander Tây Ban Nha Juan Carlos Mandiá Bị sa thải 9 tháng 11,2009[16] Tây Ban Nha Miguel Ángel Portugal 19 tháng 11,2009[17] 17
Zaragoza Tây Ban Nha Marcelino García Toral Bị sa thải 12 tháng 12,2009[18] Tây Ban Nha José Aurelio Gay 23 tháng 12,2009[19] 17
Almería México Hugo Sánchez Bị sa thải 20 tháng 12,2009[20] Tây Ban Nha Juan Manuel Lillo 23 tháng 12,2009[21] 17
Xerez Tây Ban Nha José Ángel Ziganda bị sa thải 12 tháng 1,2010[22] Argentina Néstor Gorosito 19 tháng 1,2010[23] 20
Villarreal Tây Ban Nha Ernesto Valverde Bị sa thải 31 tháng 1,2010[24] Tây Ban Nha Juan Carlos Garrido 1 tháng 2,2010[25] 9
Valladolid Tây Ban Nha José Luis Mendilibar Bị sa thải 1 tháng 2,2010[26] Tây Ban Nha Onésimo Sánchez 1 tháng 2,2010[27] 17
Sevilla Tây Ban Nha Manolo Jiménez Bị sa thải 23 tháng 3,2010[28] Tây Ban Nha Antonio Álvarez 26 tháng 3,2010[29] 5
Valladolid Tây Ban Nha Onésimo Sánchez Bị sa thải 5 tháng 4,2010[30] Tây Ban Nha Javier Clemente 6 tháng 4,2010[31] 19
Đóng

Bảng xếp hạng

Thêm thông tin XH, Đội ...
XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
Thành tích đối đầu
1 Barcelona (C) 38 31 6 1 98 24+74 99 Vòng bảng UEFA Champions League 2010-11
2 Tây Ban Nha Real Madrid 38 31 3 4 102 35+67 96
3 Valencia 38 21 8 9 59 40+19 71
4 Sevilla 38 19 6 13 65 49+16 63 Vòng Play-off UEFA Champions League 2010-11
5 Mallorca 38 18 8 12 59 44+15 0621
6 Getafe 38 17 7 14 58 48+10 58 Vòng Play-off UEFA Europa League 2010-11
7 Villarreal 38 16 8 14 58 57+1 0561
8 Athletic Bilbao 38 15 9 14 50 533 54
9 Atlético Madrid 38 13 8 17 57 614 47 Vòng bảng UEFA Europa League 2010-11 2 DEP 2–1 ATM
ATM 3–0 DEP
10 Deportivo La Coruña 38 13 8 17 35 4914 47
11 Espanyol 38 11 11 16 29 4617 44
12 Osasuna 38 11 10 17 37 469 43
13 Almería 38 10 12 16 43 5512 42
14 Zaragoza 38 10 11 17 46 6418 41
15 Sporting de Gijón 38 9 13 16 36 5115 40
16 Racing Santander 38 9 12 17 42 5917 39
17 Málaga 38 7 16 15 42 486 37
18 Valladolid (R) 38 7 15 16 37 6225 36 Xuống chơi tại Segunda División VLD 3–3 TEN
TEN 0–0 VLD
19 Tenerife (R) 38 9 9 20 40 7434 36
20 Xerez (R) 38 8 10 20 38 6628 34
Đóng

Nguồn: LFPYahoo! Sport
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Điểm khi đối đầu; 3. Hiệu số bàn thắng khi đối đầu; 4. Số bàn thắng khi đối đầu; 5. Hiệu số bàn thắng; 6. Số bàn thắng.
1 Mallorca không đủ điều kiện tham dự UEFA Europa League 2010–11 do bị chìm trong tình trạng nợ nần, và do đó đã không đáp ứng được các tiêu chí của UEFA. Sau đó, Villarreal đã được mời thay thế vị trí này. 2Atlético Madrid đã giành được chức vô địch UEFA Europa League 2009–10 do đó họ giành được 1 suất tham dự vòng bảng UEFA Europa League 2010–11
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu. Thành tích đối đầu: Được áp dụng khi số liệu thành tích đối đầu được dùng để xếp hạng các đội bằng điểm nhau.

Vị trí các đội sau mỗi vòng đấu

Thêm thông tin Đội \ Vòng đấu ...
Đội \ Vòng đấu1234567891011121314151617181920212223242526272829303132333435363738
Barcelona 2 1 2 1 2 1 1 1 1 1 2 1 1 1111111111122222211111111
Tây Ban Nha Real Madrid 6 2 1 2 1 2 2 2 2 2 1 2 2 2222222222211111122222222
Valencia 5 3 5 6 7 5 6 4 4 4 4 4 3 4433333333333333333333333
Sevilla 16 8 6 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4 3355664544444555445555444
Mallorca 4 5 4 5 4 6 5 6 5 6 6 6 6 5546445456555444554444555
Getafe 1 7 12 8 12 8 12 8 11 12 9 9 9 8877877888998899987877666
Villarreal 10 13 17 18 19 19 20 18 13 16 11 12 11 10991010991010108899108778666777
Athletic Bilbao 7 4 3 4 6 7 10 11 9 8 8 8 8 7788788777777666666788888
Atlético Madrid 19 18 19 19 18 14 15 17 18 18 18 17 13 1415111111111312111311101010810101010101010999
Deportivo La Coruña 13 9 13 7 5 4 4 5 6 5 5 5 5 6664556665666777899999101010
Espanyol 14 20 14 9 10 10 8 9 8 9 10 11 14 17131613141414141215151414141314141414131111121111
Osasuna 9 14 18 14 9 12 9 10 10 10 12 10 10 11121214121210999121113131513131211111212111312
Almería 11 15 7 11 11 13 11 12 15 11 13 13 16 16171515151516151614131311111111111313121313131213
Zaragoza 8 11 15 15 8 11 13 15 12 13 14 14 17 18191919191918171717171717171717151616161615141514
Sporting de Gijón 20 12 10 12 14 9 7 7 7 7 7 7 7 91010991011131311101212121212121112141414151415
Racing Santander 18 17 9 16 15 17 14 16 17 17 17 19 18 15161412131312111416161616161416171515151516171716
Málaga 3 6 11 17 17 18 19 20 20 20 20 18 19 19181818161615161512141515151615161717171717161817
Valladolid 12 16 8 13 16 16 17 14 14 14 15 15 15 13111316171717181918181819181819191919191819191618
Tenerife 15 10 16 10 13 15 16 13 16 15 16 16 12 12141717181819191819191918191918181818181918181919
Xerez 17 19 20 20 20 20 18 19 19 19 19 20 20 20202020202020202020202020202020202020202020202020
Đóng

Nguồn: kicker.de (tiếng Đức)

Thông tin Nhanh
Đội đầu bảng
Vòng bảng UEFA Champions League 2010-11
vòng play-off UEFA Champions League 2010-11
vòng play-off UEFA Europa League 2010-11
Vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2010–11
xuống hạng tới Segunda División 2010–11
Đóng

kết quả thi đấu

Nhà \ Khách[1] Almería Athletic Bilbao Atlético MadridBarcelonaDeportivoEspanyolGetafeMálagaMallorcaOsasunaRacingReal MadridSevillaSporting GijónTenerifeValenciaValladolidVillarrealXerezZaragoza
Almería

14

10

22

11

01

10

10

11

20

22

12

23

31

11

03

00

42

10

10

Athletic Bilbao

41

10

11

20

10

22

11

13

20

43

10

04

12

41

12

20

32

32

00

Atlético Madrid

22

20

21

30

40

03

02

11

10

11

23

21

32

31

41

31

12

12

21

Barcelona

10

41

52

30

10

21

21

42

20

40

10

40

30

41

30

40

11

31

61

Deportivo La Coruña

00

31

21

13

23

13

10

10

10

11

13

10

11

31

00

02

10

21

01

Espanyol

20

10

30

00

20

02

21

11

21

04

03

20

00

21

02

11

00

00

21

Getafe

22

20

10

02

02

11

21

30

21

00

24

43

11

21

31

10

30

51

02

Málaga

12

11

30

02

00

21

10

21

11

12

11

12

11

11

01

00

20

24

11

Mallorca

31

20

41

01

20

20

31

11

20

10

14

13

30

40

32

30

10

20

41

Osasuna

10

00

30

11

31

20

00

22

01

13

00

02

10

10

13

11

11

11

20

Racing Santander

02

02

11

14

01

31

14

03

00

11

02

15

20

20

01

11

12

32

00

Tây Ban Nha Real Madrid

42

51

32 02

32

30

20

20

20

32

10

32

31

30

20

42

62

50

60

Sevilla

10

00

31

23

11

00

12

22

20

10

12

21

30

30

21

11

32

11

41

Sporting de Gijón

10

00

11

01

21

10

10

22

41

32

01

00

01

02

11

02

10

22

11

Tenerife

22

10

11

05

01

41

32

22

10

21

21

15

12

21

00

00

22

10

13

Valencia

20

20

22

00

10

10

21

10

11

30

00

23

20

22

10

20

41

31

31

Valladolid

11

22

04

03

40

00

00

11

12

12

21

14

21

21

33

24

02

00

11

Villarreal

11

21

21

14

10

00

32

21

11

02

20

02

30

10

50

20

31

20

42

Xerez

21

01

02

02

03

11

01

11

21

12

22

03

02

00

21

13

30

21

32

Zaragoza

21

12

11

24

00

10

30

20

11

01

22

12

21

13

10

30

12

33

00

Nguồn: LFPfutbol.sportec (tiếng Tây Ban Nha)
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.

Giải thưởng và số liệu thống kê mùa giải

Cúp Pichichi

Cúp Pichichi được trao cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong mùa giải.

Thêm thông tin Vị trí, Cầu thủ ...
Đóng

Cúp Zamora

Cúp Zamora được trao cho thủ môn có tỉ lệ để lọt lưới ít nhất.

Thêm thông tin Thủ môn, Bàn thua ...
Thủ môn Bàn thua Số trận Trung bình Câu lạc bộ
Tây Ban Nha Víctor Valdés
24
38
0.63
Barcelona
Tây Ban Nha Iker Casillas
36
38
0.95
Real Madrid
Tây Ban Nha César Sánchez
29
30
0.97
Valencia
Tây Ban Nha Daniel Aranzubia
42
36
1.17
Deportivo
Tây Ban Nha Ricardo López
45
37
1.22
Osasuna
Israel Dudu Aouate
44
36
1.22
Mallorca
Cameroon Carlos Kameni
38
31
1.23
Espanyol
Uruguay Gustavo Munúa
48
38
1.26
Málaga
Tây Ban Nha Juan Pablo Colinas
51
38
1.34
Sporting de Gijón
Brasil Diego Alves
50
37
1.35
Almería
Đóng

Bảng kiến tạo

Thêm thông tin Vị trí, Cầu thủ ...
Vị trí Cầu thủ Câu lạc bộ Kiến tạo
1 Tây Ban Nha Xavi Hernández Barcelona 14
2 Brasil Dani Alves Barcelona 10
Argentina Lionel Messi Barcelona 10
4 Tây Ban Nha Guti Hernández Real Madrid 9
Tây Ban Nha Jesús Navas Sevilla 9
Brasil Marcelo Real Madrid 9
Tây Ban Nha Pedro León Getafe 9
8 Tây Ban Nha Borja Valero Mallorca 8
Argentina Ever Banega Valencia 8
Uruguay Gonzalo Castro Mallorca 8
Tây Ban Nha Momo Xerez 8
Tây Ban Nha Pedro Munitis Racing Santander 8
Đóng

Giải phong cách

Thêm thông tin Xếp hạng, Câu lạc bộ ...
Xếp hạng Câu lạc bộ Số trận Yellow card 2 thẻ vàng/Thẻ đỏ gián tiếp 2 thẻ vàng/Thẻ đỏ gián tiếp Thẻ đỏ trực tiếp Số trận bị đình chỉ(Cầu thủ, chỉ khi +3) Số trận bị đình chỉ (Nhân viên clb) Hành vi của cổ động viên Điểm
1
Real Madrid
38
85
2
3
98
2
Tenerife
38
86
2
2
113
101
3
Deportivo
38
68
1
3
410, 21, 28, 28
1 Nhẹ17
104
4
Barcelona
38
73
2
3
45, 18, 21, 25
106
5
Mallorca
38
93
1
2
26, 11
111
6
Almería
38
98
3
2
1 Nhẹ36
115
7
Atlético Madrid
38
90
4
3
21, 23
1 Nhẹ10
122
8
Osasuna
38
83
3
6
2 Nhẹ7, 11, 1 Nghiêm trọng14
123
8
Sporting de Gijón
38
98
2
2
134
2 Nhẹ20, 34
123
10
Espanyol
38
110
6
1
125
11
Racing Santander
38
104
1
1
45, 20, 24, 29
129
12
Villarreal
38
95
5
4
15
2 Nhẹ8, 37
132
13
Athletic Bilbao
38
96
4
5
122
2 Nhẹ7, 11
134
13
Getafe
38
107
2
1
35, 27, 28
1 Nhẹ22
134
13
Valladolid
38
100
3
6
210, 20
134
16
Valencia
38
113
3
4
124
2 Nhẹ3, 23
146
17
Sevilla
38
101
4
6
21
2 Nhẹ12, 19
147
18
Xerez
38
100
4
5
510, 23, 25, 31, 32
1 Nhẹ22
153
19
Zaragoza
38
129
2
2
210, 27
1 Nhẹ34
154
20
Málaga
38
135
1
8
1 Nhẹ23
166
Đóng

nguồn: RFEF Referee's reports[liên kết hỏng], Competition Committee's Sanctions Lưu trữ 2011-07-16 tại Wayback Machine, Appeal Committee Resolutions Lưu trữ 2011-07-16 tại Wayback Machine, Spanish Sports Disciplinary Committee Resolutions Lưu trữ 2010-11-27 tại Wayback MachineRFEF's Directory about Fair Play Rankings Lưu trữ 2010-05-16 tại Wayback Machine

ghi chú: Bảng này không phải là số lượng thẻ và hình thức xử phạt thu được từ trận đấu, bảng này có tính đến việc loại bỏ hoặc áp dụng một số thẻ và hình thức xử phạt của cơ quan có thẩm quyền (Ủy ban Giải đấu, Ủy ban Khiếu nại và Ủy ban kỷ luật thể thao Tây Ban Nha)

Chú thích:

  • Thẻ vàng: 1 điểm/Thẻ vàng
  • 2 thẻ vàng/Thẻ đỏ gián tiếp: 2 Điểm/2 thẻ vàng
  • Thẻ đỏ trực tiếp: 3 điểm/Thẻ đỏ
  • Tính cả thẻ phạt của người không phải cầu thủ.
  • Số trận bị đình chỉ(Cầu thủ): khi cầu thủ bị cấm thi đấu x trận kế tiếp, x có thể nhiều hơn 3. Điểm: tương ứng với x trận bị cấm
  • Số trận bị đình chỉ (Nhân viên clb): khi một vài người của câu lạc bộ (không phải cầu thủ) bị cấm trong x trận kế tiếp. Nếu trước đó đã có một số thẻ đó là ghi đè bởi hình phạt này. điểm: 5 điểm/Trận bị cấm
  • Hành vi của cổ động viên: khi khán giả có hành vi gây rối như dùng thuốc nổ, pháo sáng, ném đồ vật xuống đất, phân biệt chủng tộc... v.v. Điểm: Nhẹ (5 điểm), Nghiêm trọng (6 điểm), Rất nghiêm trọng (7 điểm)
  • Đóng cửa sân vận động: khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra mà bị xử phạt bằng việc đóng cửa sân vận động. 10 điểm/Trận mà sân bị đóng cửa

Giải thưởng Pedro Zaballa

Cổ động viên Atlético MadridSevilla [32][33]

Các bàn thắng

Kỷ luật

  • Thẻ vàng đầu tiên của mùa giải: Daniel Aranzubia của Deportivo trong trận gặp Real Madrid, 33 phút (29 tháng 8,2009).[34]
  • Thẻ đỏ đầu tiên của mùa giải: Leandro Gioda của Xerez trong trận gặp Mallorca, 41 phút 39 giây (30 tháng 8,2009).[46]
  • Thẻ phạt muộn nhất trong 1 trận đấu: Cléber Santana (thẻ đỏ) ở phút 90+5 và 10 giây của Atlético Madrid trong trận gặp Deportivo (21 tháng 11 năm 2009).[35]

Chú thích

Wikiwand in your browser!

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.

Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.