From Wikipedia, the free encyclopedia
Linzer Athletik-Sport-Klub, thường còn có tên Linzer ASK (phát âm tiếng Đức: [lask lɪnts] ⓘ) hoặc đơn giản là LASK, là một câu lạc bộ bóng đá Áo đến từ thủ phủ của Oberösterreich là Linz đang thi đấu ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo, hạng đấu cao nhất của bóng đá Áo. Màu của câu lạc bộ là đen và trắng. Câu lạc bộ bóng đá của nữ thi đấu ở hạng đấu cao thứ hai của bóng đá nữ Áo.
Tên đầy đủ | Linzer Athletik-Sport-Klub | |||
---|---|---|---|---|
Biệt danh | Die Schwarz-Weißen (The Black-Whites), Die Laskler | |||
Thành lập | 7 tháng 8 năm 1908 | |||
Sân | Waldstadion & Sân vận động Linzer cho các giải đấu UEFA | |||
Sức chứa | 6.009 | |||
Chủ sở hữu | LASK GmbH | |||
Chủ tịch | Siegmund Gruber | |||
Huấn luyện viên trưởng | Andreas Wieland | |||
Giải đấu | Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo | |||
2023-24 | thứ 3 | |||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | |||
| ||||
LASK được thành lập ngày 7 tháng 8 năm 1908. Năm 1965, câu lạc bộ trở thành đội bóng đầu tiên bên ngoài Vienna giành chức vô địch bóng đá Áo. Đây cũng là chức vô địch duy nhất cho đến nay. Câu lạc bộ hiện tại đang chơi các trận đấu ở giải quốc nội tại sân Waldstadion ở Pasching, tuy nhiên họ chơi các trận đấu ở các giải đấu UEFA tại Sân vận động Linzer 14.000 chỗ.
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Mùa giải | Giải đấu | Vòng | Quốc gia | Câu lạc bộ | Sân nhà | Sân khách | Tổng tỉ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1963/64 | UEFA Cup Winners' Cup | 1 | Dinamo Zagreb | 1–0 | 0–1, 1–1 AET in 3rd game | 1–1 (Zagreb progressed after a coin toss) | |
1965/66 | UEFA Champions League | PR | Gornik Zabrze | 1–3 | 1–2 | 2–5 | |
1969/70 | Inter-Cities Fairs Cup | 1 | Sporting Lisbon | 2–2 | 0–4 | 2–6 | |
1977-78 | Cúp UEFA | 1 | Újpest FC | 3–2 | 0–7 | 3–9 | |
1980-81 | Cúp UEFA | 1 | Radnicki Nis | 1–2 | 1–4 | 2–6 | |
1984-85 | Cúp UEFA | 1 | Östers IF | 1–0 | 1–0 | 2–0 | |
2 | Dundee United | 1–2 | 1–5 | 2–7 | |||
1985/86 | Cúp UEFA | 1 | Banik Ostrava | 2–0 | 1–0 | 3–0 | |
2 | Inter | 1–0 | 0–4 | 1–4 | |||
1986/87 | Cúp UEFA | 1 | Widzew Lodz | 1–1 | 0–1 | 1–2 | |
1987/88 | Cúp UEFA | 1 | FC Utrecht | 0–0 | 0–2 | 0–2 | |
1995 | UEFA Intertoto Cup | Bảng 6, trận thứ 1 | Partick Thistle | 2–2 | |||
Bảng 6, trận thứ 2 | NK Zagreb | 0–0 | |||||
Bảng 6, trận thứ 3 | Keflavík | 2–1 | |||||
Bảng 6, trận thứ 4 | FC Metz | 0–1 | |||||
1996 | UEFA Intertoto Cup | Bảng 2, trận thứ 1 | Djurgårdens IF | 2–0 | |||
Bảng 2, trận thứ 2 | B68 Toftir | 4–0 | |||||
Bảng 2, trận thứ 3 | Apollon Limassol | 2–0 | |||||
Bảng 2, trận thứ 4 | Werder Bremen | 3–1 | |||||
Bán kết | Rotor Volgograd | 2–2 | 0–5 | 2–7 | |||
1999/00 | Cúp UEFA | 1 | Steaua Bucuresti | 1–3 | 0–2 | 1–5 | |
2000 | UEFA Intertoto Cup | 1R | Hapoel Petah-Tikva | 3–0 | 1–1 | 4–1 | |
2R | FC Marila Pribram | 1–1 | 2–3 | 3–4 | |||
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.