Hashimoto Kanna

nữ diễn viên kiêm ca sĩ người Nhật Bản (sinh 1999) From Wikipedia, the free encyclopedia

Hashimoto Kanna

Hashimoto Kanna (橋本 (はしもと) 環奈 (かんな) (Kiều-Bản Hoàn-Nại)? sinh ngày 3 tháng 2 năm 1999) là một nữ diễn viên và cựu ca sĩ người Nhật Bản, từng là thành viên của nhóm nhạc nữ thần tượng Nhật Bản Rev. from DVL[1][3] và đã góp mặt trong nhiều bộ phim điện ảnh, đa số là các tác phẩm người đóng chuyển thể từ những bộ animemanga nổi tiếng.

Thông tin Nhanh Sinh, Nghề nghiệp ...
Hashimoto Kanna
橋本 環奈
Thumb
Hashimoto Kanna tại lễ mở màn Liên hoan phim quốc tế Tokyo (TIFF) lần thứ 30 vào năm 2017.
Sinh3 tháng 2, 1999 (26 tuổi)[1]
Fukuoka, Nhật Bản
Nghề nghiệp
  • Nữ diễn viên
Năm hoạt động2007–nay[2]
Người đại diện
  • Active Hakata (20112019)
  • Discovery Next (2016nay)
Chiều cao152 cm (5 ft 0 in)
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Nhạc cụHát
Năm hoạt động2011–2017
Hãng đĩa
  • Active Hakata (20112014)
  • Yoshimoto R&C (20142016)
  • Discovery Next (20162017)
Đóng

Sự nghiệp

Thumb
Ảnh chụp Hashimoto vào năm 2017.
Thông tin Nhanh
Hình ảnh
Một tấm ảnh chụp Hashimoto được lấy từ một buổi hòa nhạc ngoài trời của Rev. from DVL vào ngày 3 tháng 5 năm 2013. Tấm ảnh được chụp bởi một blogger có tên tài khoản là Hakata no Take (博多のタケ? n.đ. "Lấy từ Hakata). Tấm ảnh sau đó lan truyền trên 2channel và Twitter, làm cho Hashimoto được cả nước Nhật chú ý.
Đóng

Năm Hashimoto học lớp 3, cô đã ký hợp đồng với công ty Active Hakata tại Fukuoka, quê nhà của cô. Không lâu sau cô trở thành thành viên của nhóm nhạc pop nữ Rev. from DVL Năm 2011, Hashimoto đóng trong bộ phim Kiseki.

Năm 2013, Hashimoto thu hút một lượng lớn sự chú ý của toàn quốc sau khi một tấm ảnh chụp cô được lấy từ những buổi biểu diễn của Rev. from DVL đã lan truyền trên 2channel và Twitter. Nhờ nhan sắc tự nhiên của mình, cô đã được giới truyền thông Nhật trao tặng các mỹ từ như "thần tượng Fukuoka siêu dễ thương", "thần tượng thiên thần" và "cô gái ngàn năm có một".[4][5] Năm 2015, một cuộc khảo sát tiến hành trên trang web My Navi Student đã tôn vinh cô là "Thần tượng dễ thương nhất" trong một danh sách do cả đàn ông và phụ nữ lựa chọn.[6] Cũng trong năm 2015, cô thủ vai học sinh robot Ritsu trong bộ phim Lớp học ám sát bản người đóng.[7][8]

Năm 2016, Hashimoto xuất hiện trong tác phẩm Sērā-fuku to kikanjū Sotsugyō – được xem là "phần hậu truyện về mặt tinh thần" của phim Sērā-fuku to kikanjū (1981). Trong phim cô hóa thân vào vai Hoshi Izumi, một nữ học sinh trung học có quá khứ là một thiếu nữ chuyên đi phạm tội và trở thành trùm của một băng đảng yakuza.[9] Cô cũng là người tái thể hiện bài hát nhạc hiệu từ bộ phim nguyên tác năm 1981 mà diễn viên Yakushimaru Hiroko từng hát.[10] Phiên bản bài hát của cô đã giành vị trí số 11 trên bảng xếp hạng âm nhạc của Oricon và có mặt tại đây trong 7 tuần.[11]

Năm 2017, Hashimoto hóa thân vào vai cô thiếu nữ ngoài hành tinh Kagura trong bộ phim Gintama bản người đóng,[12][13] và sau đó tiếp tục đảm nhận vai này trong phần hậu truyện công chiếu vào năm 2018.[14] Cô còn đóng vai Teruhashi Kokomi trong phim Saiki Kusuo no Sai-nan bản người đóng.[15] Mới đây nhất, cô thủ vai nhân vật Shinomiya Kaguya trong bộ phim Kaguya-sama wa Kokurasetai: Tensai-tachi no Ren'ai Zunōsen bản người đóng.[16]

Đời tư

Hashimoto có một cậu em trai sinh đôi và một anh trai lớn hơn cô 7 tuổi.[17]

Danh sách đĩa nhạc

Đĩa đơn

Thêm thông tin Năm, Bài hát ...
Năm Bài hát Thứ hạng cao nhất Album
Oricon Chart[18] Billboard Japan[19]
2016 "Sailor Fuku to Kikanjuu" 11 13 -
Đóng

Video

  • "Little Star ~KANNA15~" (3 tháng 2 năm 2016)
  • "Love arigatou ~Rev from DVL

Danh sách phim

Điện ảnh

Thêm thông tin Năm, Tựa phim ...
Năm Tựa phim Vai diễn Ghi chú Chú thích
2011 Kiseki Hayami Kanna [20]
2015 Lớp học ám sát Ritsu / Pháp binh trí tuệ nhân tạo [21][22]
2016 Sērā-fuku to kikanjū Sotsugyō Hoshi Izumi Vai chính [23]
Ansatsu Kyōshitsu: Sotsugyō-hen Ritsu [24]
2017 Haruta & Chika Homura Chika Vai chính [25]
Gintama Kagura [12][13]
Saiki Kusuo no Sai-nan Teruhashi Kokomi [15][26]
2018 Gintama 2: Luật lệ đặt ra là để phá bỏ Kagura [14]
2019 12 Suicidal Teens Ryoko [27]
Kingdom Hà Liễu Điêu [28]
Kaguya-sama wa Kokurasetai - Tensai-tachi no Ren'ai Zunōsen Shinomiya Kaguya Vai chính [25]
Hãy đếm hôn em lúc nửa đêm Hanazawa Hinana Vai chính [29][30]
2020 Signal 100 Kashimura Rena Vai chính [31]
Our Story Shīna Koyurugi Vai chính [32]
Kyō Kara Ore Wa The Movie!! Hayakawa Kyōko [25]
Yowamushi Pedal Kanzaki Miki [25]
Shinkaishaku Sangokushi Hoàng phu nhân [33]
2021 Lupin no Musume (bản điện ảnh) Hōjō Mikumo [25]
Kaguya-sama: love is war Shinomiya Kaguya Vai chính [34]
2022 Kingdom 2 Hà Liễu Điêu [35]
Đóng

Phim truyền hình

Thêm thông tin Năm, Tựa phim ...
Năm Tựa phim Vai diễn Nhà đài/kênh Ghi chú Chú thích
2012 Sumiyoshi ya Monogatari: Wakuwaku ga, Ka ni Yattekuru Sumiyoshi Sora RKB
2014 Water Polo Yankees Chính cô Fuji TV [36][37]
2017 The Noble Detective Tarumi Haruka Fuji TV [38]
MPD Animal Unit Usuki Keiko Vai chính [39]
2018 Final Cut Okawara Wakaba Fuji TV, KTV [40]
Gintama 2: Yomino Kimyo na Gintama-chan Kagura dTV Truyền hình web
Kyō Kara Ore Wa!! Hayakawa Kyōko NTV [41][42]
2019 One Page Love Minase Akari Abema TV Vai chính, truyền hình web [43][44]
2020 Con gái của Lupin 2 Hōjō Mikumo Fuji TV [45]
2021 Influence Totsuka Yuri Wowow Vai chính, truyền hình ngắn tập [46]
Đóng

Chương trình tạp kỹ

Thêm thông tin Năm, Tựa chương trình ...
Năm Tựa chương trình Nhà đài/kênh Ghi chú Chú thích
2014 Minna no Seishun Nozoki mi TV Teen! Teen! RKB Tham gia bình luận [47]
2015 Sekai o Kaeru Mahō! Algorithmi-ko Kenkyūsho ETV Người dẫn, chương trình giáo dục [48]
2018 Guru Guru Ninety Nine NTV Thành viên thường xuyên của "Gochi ni Narimasu 19" [49]
Đóng

Quảng cáo

  • Jibannet Holdings - Jiban Second Opinion (2013)[50]
  • SoftBank Mobile - White Family (2014)[51]
  • TV Tokyo - 2014 World Team Table Tennis Championships (2014)[52]
  • Cyber Agent - Ameba Girl Friend Beta (2014-)[53]
  • Megmilk Snow Brand Company, Limited - Neosoft "Koku Aru Butter Fūmi" (2014-)[54]
  • Bandai - Aikatsu! (2014-)[55]
  • Nissin Foods - Cup noodle (2015)[56]
  • Rohto Pharmaceutical Co. - Lip Baby Crayon/Lip Baby Fruits (2015)[57]
  • Recruit - Townwork (2016)[58]

Sách tham khảo

Sách ảnh

Giải thưởng và tôn vinh

Thêm thông tin Năm, Giải thưởng ...
Năm Giải thưởng Hạng mục Người/tác phẩm đề cử Kết quả
2014 Ameba Next Break Blogger 2014 Hạng mục Thần tượng Hashimoto Kanna Đoạt giải[63]
Nikkei Trendy Works Top 30 Nhân vật của năm 2014 Hashimoto Kanna Đoạt giải[64]
Nụ cười của năm lần thứ 21 Hashimoto Kanna Đoạt giải[65]
Yahoo! Search Awards 2014 Hạng mục thần tượng Hashimoto Kanna Đoạt giải[66]
26th Japan Jewelry Best Dresser Awards Hạng mục thiếu niên Hashimoto Kanna Đoạt giải[67]
2015 1st Christmas Jewelry Princess Awards Giải đặc biệt Hashimoto Kanna Đoạt giải[68]
Nail Queen Awards 2015 Hạng mục nghệ sĩ Hashimoto Kanna Đoạt giải[69]
2017 Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 40 Giải cho diễn viên mới Sērā-fuku to kikanjū Sotsugyō Đoạt giải[70]
2020 Giải Elan d'or lần thứ 44 Diễn viên mới của năm Hashimoto Kanna Đoạt giải[71]
Đóng

Chú thích

Liên kết ngoài

Loading related searches...

Wikiwand - on

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.