Kali sunfat (K2SO4) hay sunfat kali ở điều kiện thông thường là một muối ở dạng rắn kết tinh màu trắng không cháy và hòa tan trong nước. Nó được sử dụng khá phổ biến làm phân bón, cung cấp cả kali lẫn lưu huỳnh.

Thông tin Nhanh Danh pháp IUPAC, Tên khác ...
Kali sunfat
Thumb
Công thức cấu tạo của kali sulfat
Thumb
Danh pháp IUPACKali sulfat
Tên khácKali sunfat, sunphat kali
Nhận dạng
Số CAS7778-80-5
Thuộc tính
Công thức phân tửK2SO4
Khối lượng mol174,2602 g/mol (khan)
Bề ngoàiChất rắn kết tinh màu trắng
Khối lượng riêng2,66 g/cm³, khan
Điểm nóng chảy 1.069 °C (1.342 K; 1.956 °F)
Điểm sôi 1.689 °C (1.962 K; 3.072 °F)
Độ hòa tan trong nước11,1 g/100 ml (20 °C)
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểtrực thoi
Các nguy hiểm
MSDSMSDS ngoài
Nguy hiểm chínhKích ứng
Chỉ dẫn RKhông
Chỉ dẫn SKhông
Các hợp chất liên quan
Anion khácKali bisunfat
Kali sunfit
Kali bisunfit
Kali pesunfat
Cation khácLithi sunfat
Natri sunfat
Magie sunfat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
Đóng

Lịch sử

Kali sunfat (K2SO4) được biết tới kể từ đầu thế kỷ 14, và nó được Glauber, Boyle và Tachenius nghiên cứu. Trong thế kỷ 17, nó được người phương Tây gọi là arcanuni hay sal duplicatum, do nó là tổ hợp của muối axit với muối kiềm.

Nguồn tự nhiên

Dạng khoáng vật của kali sunfat, gọi là arcanit, là tương đối hiếm. Các nguồn tự nhiên của kali sunfat là các khoáng vật phổ biến trong muối Stassfurt. Chúng là đồng kết tinh của kali sunfat với các sunfat của magie, calcinatri. Các khoáng vật đó là:

  • Kainit MgSO4• KCl• H2O
  • Schönit K2SO4•MgSO4•6H2O
  • Leonit K2SO4•MgSO4•4H2O
  • Langbeinit K2SO4•2MgSO4
  • Glaserit K3Na(SO4)2
  • Polyhalit K2SO4•MgSO4•2CaSO4•2H2O

Từ một số trong các khoáng vật nói trên, như kainit, kali sunfat có thể được tách ra, do muối tương ứng là ít hòa tan trong nước.

Với kali chloride, kieserit (MgSO4•2H2O) có thể bị chuyển hóa và sau đó kali sunfat có thể được hòa tan trong nước.

Sản xuất

  • Phương pháp Hargreaves về cơ bản là quy trình tương tự nhưng với vật liệu khởi đầu khác biệt. Lưu huỳnh dioxide, oxynước (các vật liệu khởi đầu cho axit sunfuric) cho phản ứng với kali chloride. Hydro chloride tạo ra sẽ bay hơi đi.
  • Kali sunfat được sản xuất bằng phản ứng của kali chlorideaxit sunfuric.
2KCl + H2SO4 → 2HCl + K2SO4

Tính chất

Các tinh thể khan tạo thành một hình chóp sáu mặt kép, nhưng trên thực tế được phân loại là thoi. Chúng là các tinh thể trong suốt, rất cứng và có vị mặn đắng. Muối này hòa tan trong nước, nhưng không hòa tan trong các dung dịch kali hydroxide (tỷ trọng riêng 1,35), hoặc trong cồn khan. Nó nóng chảy ở 1.078 °C.

Sử dụng

Ứng dụng chính của kali sunfat là làm phân bón. Muối thô đôi khi cũng được dùng trong sản xuất thủy tinh.

Xem thêm

  • Arcanum duplicatum, thuật ngữ để chỉ kali sunfat trong giả kim thuật

Tham khảo

Wikiwand in your browser!

Seamless Wikipedia browsing. On steroids.

Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.

Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.