Jumhūriyyah, Jumhūrīyah hay Jumhūrīyat (tiếng Ả Rập: جمهورية; phát âm tiếng Ả Rập: [/d͡ʒum.huː.rij.ja/]) là một từ trong tiếng Ả Rập, có nghĩa là "cộng hòa". Tên chính thức của các quốc gia sau đây có chứa từ "Jumhūriyyah" hoặc chứa các biến thể của từ này theo các ngôn ngữ khác.
Hiện nay
- Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türkiye Cumhuriyeti) (1923)
- Cộng hòa Liban (tiếng Ả Rập: الجمهورية اللبنانية, Al-Jumhūriyyah al-Lubnānīyah) (1943)
- Cộng hòa Tunisia (tiếng Ả Rập: الجمهورية التونسية, Al-Jumhūrīyah at-Tūnisīyah) (1956)
- Cộng hòa Hồi giáo Pakistan (tiếng Urdu: اسلامی جمہوریۂ پاكستان, Islāmī Jumhūriyah-yi Pākistān) (1956)
- Cộng hòa Sudan (tiếng Ả Rập: جمهورية السودان, Jumhūrīyat as-Sūdān) (1956)
- Cộng hòa Dân chủ Congo (tiếng Swahili: Jamhuri ya Kidemokrasia ya Kongo) (1960)
- Cộng hòa Tchad (tiếng Ả Rập: جمهورية تشاد, Jumhūrīyat Tshād) (1960)
- Cộng hòa Hồi giáo Mauritanie (tiếng Ả Rập: الجمهورية الإسلامية الموريتانية, Al-Jumhūrīyah al-Islāmīyah al-Mūrītānīyah (1960)
- Cộng hòa Ả Rập Ai Cập (tiếng Ả Rập: جمهورية مصر العربية, Jumhūrīyat Miṣr al-ʻArabīyah) (1961)
- Cộng hòa Ả Rập Syria (tiếng Ả Rập: الجمهورية العربية السورية, Al-Jumhūrīyah al-ʻArabīyah as-Sūrīyah) (1961)
- Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Algeria (tiếng Ả Rập: الجمهورية الجزائرية الديمقراطية الشعبية, Al-Jumhūrīyah al-Jazairāh ad-Dimuqrāṭiyya aš-Šaʾbiyya) (1962)
- Cộng hòa Uganda (tiếng Swahili: Jamhuri ya Uganda) (1962)
- Cộng hòa Kenya (tiếng Swahili: Jamhuri ya Kenya) (1964)
- Cộng hòa Thống nhất Tanzania (tiếng Swahili: Jamhuri ya Muungano wa Tanzania) (1964)
- Cộng hòa Maldives (tiếng Dhivehi: ދިވެހިރާއްޖޭގެ ޖުމްހޫރިއްޔާ Dhivehi Raajjeyge Jumhooriyya) (1965)
- Cộng hòa Ả Rập Sahrawi Dân chủ (tiếng Ả Rập: الجمهورية العربية الصحراوية الديمقراطية, Al-Jumhūrīyah al-'Arabīyah aṣ-Ṣaḥrāwīyah ad-Dīmuqrāṭīyah) (1976, được công nhận một phần)
- Cộng hòa Djibouti (tiếng Ả Rập: جمهورية جيبوتي, Jumhūrīyat Jībūtī) (1977)
- Cộng hòa Hồi giáo Iran (tiếng Ba Tư: جمهوری اسلامی ایران, Jomhuri-ye Eslāmi-ye Irān) (1979)
- Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ Bắc Síp (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kuzey Kıbrıs Türk Cumhuriyeti) (1983, được công nhận một phần)
- Cộng hòa Yemen (tiếng Ả Rập: الجمهورية اليمنية, Al-Jumhūrīyah al-Yamanīyah) (1990)
- Cộng hòa Somaliland (tiếng Somali: Jamhuriyadda Somaliland; tiếng Ả Rập: جمهورية أرض الصومال, Jumhūrīyat Arḍ aṣ-Ṣūmāl) (1991, không được công nhận)
- Cộng hòa Tajikistan (tiếng Tajik: Ҷумҳурии Тоҷикистон, Jumhuriyi Tojikiston) (1991)
- Cộng hòa Iraq (tiếng Ả Rập: جمهورية العـراق, Jumhūrīyat al-'Irāq) (2004)
- Federal Cộng hòa Somalia (tiếng Somali: Jamhuuriyadda Federaalka Soomaaliya; tiếng Ả Rập: جمهورية الصومال الفدرالية, Jumhūrīyat aṣ-Ṣūmāl al-Fidirālīyah) (2012)
Các nước cộng hòa là đơn vị cấp dưới của một quốc gia
Trong lịch sử
- Cộng hòa Tripolitania (tiếng Ả Rập: الجمهورية الطرابلسية, Al-Jumhūriyyah aṭ-Ṭrabulsiyyah) (1918-1922)
- Cộng hòa Xô viết Xã hội chủ nghĩa Ba Tư (tiếng Ba Tư: جمهوری شوروی سوسیالیستی ایران, Jomhuri-e Sosialisti-e Iran) (1920-1921)
- Cộng hòa Iran (tiếng Ba Tư: جمهوری ایران, Jomhuri-e Iran) (1923-1925)
- Cộng hòa Syria (tiếng Ả Rập: الجمهورية السورية, Al-Jumhūrīyah as-Sūrīyah) (1930-1958)
- Cộng hòa Thống nhất Hồi giáo Đông Turkestan (tiếng Duy Ngô Nhĩ: شەرقىي تۈركىستان ئىسلام جۇمھۇرىيىتى, Sherqiy Türkistan Islam Jumhuriyiti) (1933-1934)
- Cộng hòa Đông Turkestan (tiếng Duy Ngô Nhĩ: شەرقىي تۈركىستان جۇمھۇرىيىتى, Sherqiy Türkistan Jumhuriyiti) (1944-1946)
- Cộng hòa Ai Cập (tiếng Ả Rập: جمهورية مصر, Jumhūrīyat Miṣr) (1953-1958)
- Cộng hòa Iraq (tiếng Ả Rập: الجمهورية العراقية, Al-Jumhūrīyah al-'Irāqīyah) (1958-1968)
- Cộng hòa Ả Rập Thống nhất (tiếng Ả Rập: الجمهورية العربية المتحدة, Al-Jumhūriyyah al-'Arabīyah al-Muttaḥidah) (1958-1961)
- Cộng hòa Ả Rập Yemen (tiếng Ả Rập: الجمهورية العربية اليمنية, Al-Jumhūrīyah al-'Arabīyah al-Yamanīyah) (1962-1990)
- Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Yemen (tiếng Ả Rập: جمهورية اليمن الديمقراطية الشعبية, Jumhūrīyat al-Yaman ad-Dīmuqrāṭīyah ash-Sha'bīyah) (1967-1990)
- Cộng hòa Iraq (tiếng Ả Rập: الجمهورية العراقية, Al-Jumhūrīyah al-'Irāqīyah) (1968-2003)
- Cộng hòa Ả Rập Libya (tiếng Ả Rập: الجمهورية العربية الليبية, Al-Jumhūrīyah al-ʿArabiyyah al-Lībiyyah) (1969-1977)
- Liên bang các nước Cộng hòa Ả Rập (tiếng Ả Rập: اتحاد الجمهوريات العربية, Ittiḥād al-Jumhūrīyāt al-'Arabīyah) (1972–1977)
- Cộng hòa Afghanistan (tiếng Pashtun: د افغانستان جمهوریت, Dǝ Afġānistān Jumhūriyat; tiếng Dari: جمهوری افغانستان, Jomhūrī-ye Afġānestān) (1973-1978)
- Cộng hòa Hồi giáo Ả Rập (tiếng Ả Rập: الجمهورية العربية الإسلامية, Al-Jumhūrīyah al-ʿArabiyyah al-Islāmiyyah) (1974 proposal)
- Đại dân quốc Nhân dân Xã hội chủ nghĩa Ả Rập Libya (tiếng Ả Rập: الجماهيرية العربية الليبية الشعبية الإشتراكية العظمى, Al-Jamāhīrīyah al-'Arabīyah al-Lībīyah ash-Sha'bīyah al-Ishtirākīyah al-'Uẓmá) (1977-2011)
- Cộng hòa Dân chủ Afghanistan (tiếng Pashtun: دافغانستان دمکراتی جمهوریت, Dǝ Afġānistān Dimukratī Jumhūriyat; tiếng Dari: جمهوری دمکراتی افغانستان, Jumhūri-ye Dimukrātī-ye Afghānistān) (1978-1992)
- Nhà nước Tự do Liban (tiếng Ả Rập: جمهورية لبنان الحرة, Jumhūrīyat Lubnān al-Ḥurrah) (1979-1984)
- Cộng hòa Kuwait (tiếng Ả Rập: جمهورية الكويت, Jumūrīyat al-Kuwait) (1990)
- Cộng hòa Dân chủ Yemen (tiếng Ả Rập: جمهورية اليمن الديمقراطية, Jumhūrīyat al-Yaman ad-Dīmuqrāṭīyah) (1994)
- Cộng hòa Hồi giáo Afghanistan (tiếng Pashtun: د افغانستان اسلامي جمهوریت, Da Afġānistān Islāmī Jumhoryat; tiếng Dari: جمهوری اسلامی افغانستان, Jomhūrī-ye Eslāmī-ye Afġānestān) (2004-2021)