From Wikipedia, the free encyclopedia
John Winston Howard (sinh 26 tháng 7 năm 1939) là chính trị gia lãnh tụ Đảng Tự do Úc và là thủ tướng thứ 25 của nước Úc. Ông là thủ tướng có nhiệm kỳ lâu dài thứ hai, sau Robert Menzies.
John Howard | |
---|---|
John Howard năm 2001 | |
Thủ tướng thứ 25 của Úc | |
Nhiệm kỳ 11 tháng 3 năm 1996 – 3 tháng 12 năm 2007 11 năm, 267 ngày | |
Nữ hoàng | Elizabeth II |
Toàn quyền | Sir William Deane Peter Hollingworth Michael Jeffery |
Tiền nhiệm | Paul Keating |
Kế nhiệm | Kevin Rudd |
Lãnh đạo Phe đối lập | |
Nhiệm kỳ 30 tháng 1 năm 1995 – 11 tháng 3 năm 1996 1 năm, 41 ngày | |
Tiền nhiệm | Alexander Downer |
Kế nhiệm | Kim Beazley |
Nhiệm kỳ 5 tháng 9 năm 1985 – 9 tháng 5 năm 1989 3 năm, 246 ngày | |
Tiền nhiệm | Andrew Peacock |
Kế nhiệm | Andrew Peacock |
Lãnh đạo Đảng Tự do | |
Nhiệm kỳ 30 tháng 1 năm 1995 – 29 tháng 11 năm 2007 12 năm, 303 ngày | |
Tiền nhiệm | Alexander Downer |
Kế nhiệm | Brendan Nelson |
Nhiệm kỳ 5 tháng 9 năm 1985 – 9 tháng 5 năm 1989 3 năm, 246 ngày | |
Tiền nhiệm | Andrew Peacock |
Kế nhiệm | Andrew Peacock |
Chủ tịch Thịnh Vượng chung Các quốc gia | |
Nhiệm kỳ 2 tháng 3 năm 2002 – 5 tháng 12 năm 2003 1 năm, 278 ngày | |
Lãnh đạo | Elizabeth II |
Tiền nhiệm | Thabo Mbeki |
Kế nhiệm | Olusegun Obasanjo |
Bộ trưởng Ngân khố | |
Nhiệm kỳ 19 tháng 11 năm 1977 – 11 tháng 3 năm 1983 5 năm, 112 ngày | |
Thủ tướng | Malcolm Fraser |
Tiền nhiệm | Phillip Lynch |
Kế nhiệm | Paul Keating |
Bộ trưởng Giao dịch Thương mại Đặc biệt | |
Nhiệm kỳ 17 tháng 7 năm 1977 – 20 tháng 12 năm 1977 156 ngày | |
Thủ tướng | Malcolm Fraser |
Tiền nhiệm | Chức vụ thành lập |
Kế nhiệm | Victor Garland |
Bộ trưởng Kinh doanh và Người Tiêu dùng | |
Nhiệm kỳ 22 tháng 12 năm 1975 – 17 tháng 7 năm 1977 1 năm, 207 ngày | |
Thủ tướng | Malcolm Fraser |
Tiền nhiệm | Sir Bob Cotton |
Kế nhiệm | Wal Fife |
Nghị sĩ Quốc hội đại diện cho Bennelong | |
Nhiệm kỳ 18 tháng 5 năm 1974 – 24 tháng 11 năm 2007 33 năm, 190 ngày | |
Tiền nhiệm | John Cramer |
Kế nhiệm | Maxine McKew |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | John Winston Howard 26 tháng 7, 1939 Earlwood, New South Wales, Úc |
Đảng chính trị | Đảng Tự do |
Đảng khác | Liên minh |
Phối ngẫu | Janette Parker (cưới 1971) |
Quan hệ | Bob Howard (anh) |
Con cái | 3 |
Alma mater | Đại học Sydney |
Nghề nghiệp | Luật sư |
Chuyên nghiệp | Cố vấn pháp luật Chính trị gia |
Chữ ký |
John Howard giữ chức Bộ trưởng Ngân khố Úc dưới thời thủ tướng Malcolm Fraser từ 1977 đến 1983. Năm 1985 ông trở thành Lãnh tụ của Liên đảng Úc nhưng thua Bob Hawke của Đảng Lao động Úc trong cuộc bầu cử 1987. John Howard bị lu mờ trong chính trường Úc cho đến 1995 thì được bầu lên làm lãnh tụ Liên đảng lần nữa. Ông thắng cử năm 1996, lên thay Paul Keating làm Thủ tướng Úc. Liên đảng do John Howard cầm đầu thắng 3 kỳ tranh cử sau đó, 1998, 2001 và 2004.
Trong cuộc bầu cử Liên bang Úc ngày 24 tháng 7 năm 2007 John Howard tranh cử nhưng thua lãnh tụ phe đối lập là Kevin Rudd của Đảng Lao động. Ghế đại biểu khu Bennelong ông từng giữ 33 năm cũng mất về tay bà Maxine McKew của Đảng Lao động. Cùng ngày, trong diễn văn chấp nhận thất cử, John Howard tuyên bố ông sẽ từ chức lãnh tụ Đảng Tự do. Brendan Nelson lên làm lãnh tụ Đảng Tự do Úc ngày 29 tháng 11 năm 2007.
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.