thành phố quận lỵ thống nhất với Quận Duval, Florida, Hoa Kỳ From Wikipedia, the free encyclopedia
Jacksonville là một thành phố tại tiểu bang Florida của Hoa Kỳ, là thành phố lớn thứ 13 về mặt dân số trong các thành phố của Hoa Kỳ. Thành phố này là thủ phủ của Quận Duval.6 Kể từ năm 1968, thành phố này cùng chung chính quyền với quận này theo hình thức thành phố-quận hợp nhất (consolidated city-county) khiến cho thành phố này lớn nhất trong các thành phố Hoa Kỳ ở châu Mỹ về diện tích. Năm 2005, dân số thành phố này là 782.623[2] với dân số vùng đô thị đại Jacksonville hơn 1,3 triệu người[3].
City of Jacksonville | |
---|---|
— Thành phố — | |
Panorama view of Jacksonville skyline | |
Tên hiệu: Jax and J-ville | |
Khẩu hiệu: Where Florida Begins | |
U.S. Census map of Jacksonville, Florida | |
Tọa độ: 30°19′10″B 81°39′36″T | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Tiểu bang | Florida |
Quận | Duval |
Thành lập | 1791 |
Hợp nhất | 1832 |
Đặt tên theo | Andrew Jackson |
Chính quyền | |
• Kiểu | Thị trưởng-Hội đồng |
• Mayor | Alvin Brown |
• Governing body | Jacksonville City Council |
Diện tích | |
• Thành phố | 885 mi2 (2.264,5 km2) |
• Đất liền | 767 mi2 (1.962,4 km2) |
• Mặt nước | 116,6 mi2 (302,1 km2) |
Độ cao | 16 ft (5 m) |
Dân số (2006)[1] | |
• Thành phố | 794,555 |
• Mật độ | 106,160/mi2 (409,89/km2) |
• Vùng đô thị | 1.300.823 |
Múi giờ | EST (UTC-5) |
• Mùa hè (DST) | EDT (UTC-4) |
Mã bưu điện | 32099, 32201-32212, 32214-32241, 32244-32247, 32250, 32254-32260, 32266-32267, 32277, 32290 |
Mã điện thoại | 904 |
Thành phố kết nghĩa | Bahía Blanca, Murmansk, Chimbote, Nantes, Dinh Khẩu, Port Elizabeth, Curitiba, Tô Châu |
Trang web | http://www.coj.net |
Jacksonville tọa lạc tại khu vực First Coast của đông bắc Florida. Thành phố nằm bên Sông St. Johns chảy từ phía bắc và đổ vào Đại Tây Dương cách trung tâm thành phố về phía đông.
Dữ liệu khí hậu của Jacksonville, Florida (Sân bay quốc tế Jacksonville) 1981−2010, cực độ 1871−nay | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °F (°C) | 85 (29) |
88 (31) |
91 (33) |
95 (35) |
100 (38) |
103 (39) |
104 (40) |
102 (39) |
99 (37) |
95 (35) |
88 (31) |
84 (29) |
104 (40) |
Trung bình ngày tối đa °F (°C) | 64.8 (18.2) |
68.2 (20.1) |
73.7 (23.2) |
79.2 (26.2) |
85.5 (29.7) |
89.9 (32.2) |
92.0 (33.3) |
90.9 (32.7) |
86.9 (30.5) |
80.4 (26.9) |
73.5 (23.1) |
66.6 (19.2) |
79.3 (26.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °F (°C) | 41.4 (5.2) |
44.7 (7.1) |
49.7 (9.8) |
54.7 (12.6) |
62.7 (17.1) |
70.0 (21.1) |
72.6 (22.6) |
72.7 (22.6) |
69.5 (20.8) |
60.5 (15.8) |
50.9 (10.5) |
43.9 (6.6) |
57.8 (14.3) |
Thấp kỉ lục °F (°C) | 7 (−14) |
10 (−12) |
23 (−5) |
31 (−1) |
45 (7) |
47 (8) |
61 (16) |
63 (17) |
48 (9) |
33 (1) |
21 (−6) |
11 (−12) |
7 (−14) |
Lượng Giáng thủy trung bình inches (mm) | 3.30 (84) |
3.19 (81) |
3.95 (100) |
2.64 (67) |
2.48 (63) |
6.45 (164) |
6.55 (166) |
6.80 (173) |
8.19 (208) |
3.93 (100) |
2.11 (54) |
2.80 (71) |
52.39 (1.331) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.01 in) | 8.3 | 7.6 | 8.2 | 5.7 | 6.4 | 13.9 | 13.8 | 15.0 | 12.2 | 8.2 | 6.8 | 7.4 | 113.5 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 74.9 | 72.2 | 71.2 | 69.5 | 72.7 | 76.8 | 77.7 | 80.3 | 80.8 | 78.6 | 77.7 | 76.7 | 75.8 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 189.4 | 193.8 | 257.9 | 286.4 | 303.9 | 283.6 | 282.0 | 262.4 | 228.2 | 214.6 | 193.9 | 183.6 | 2.879,7 |
Phần trăm nắng có thể | 59 | 62 | 69 | 74 | 72 | 67 | 65 | 64 | 62 | 61 | 61 | 58 | 65 |
Nguồn: NOAA (độ ẩm, nắng 1961−1990)[4][5][6] |
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.