From Wikipedia, the free encyclopedia
Hoa hậu Trái Đất 2013 là cuộc thi tìm ra đại diện thúc đẩy các hoạt động bảo vệ môi trường sống lần thứ 13, diễn ra vào ngày 7 tháng 12 năm 2013 tại Versailles Palace, Muntinlupa, Philippines. Tổng cộng 88 thí sinh đến từ các quốc gia và vùng lãnh thổ tới Philippines để tham gia cuộc thi. Đêm chung kết được truyền hình trực tiếp trên STAR World, ABS-CBN và The Filipino Channel. Dẫn chương trình trong đêm thi là hai MC Oli Pettigrew và Linda Black. Ngoài ra, Karla Paula Henry, Hoa hậu Trái Đất 2008 xuất hiện trên sân khấu để nói lời cảm ơn đến các quốc gia trên thế giới đã giúp đỡ Philippines sau sự tàn phá mà cơn bão Haiyan đã gây ra.
Hoa hậu Trái Đất 2013 | |
---|---|
Ngày | 7 tháng 12 năm 2013 (lễ đăng quang) |
Dẫn chương trình |
|
Biểu diễn | David Pomeranz |
Địa điểm | Versailles Palace, Alabang, Thành phố Muntinlupa , Metro Manila, Philippines |
Truyền hình |
|
Tham gia | 88 |
Số xếp hạng | 16 |
Lần đầu tham gia | |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Alyz Henrich Venezuela |
Thân thiện | Nita Sofiani Indonesia |
Ăn ảnh | Sobhita Dhulipala Ấn Độ |
Hoa hậu Trái Đất 2012 Tereza Fajksová đến từ Cộng hòa Séc đã trao vương miện cho Alyz Henrich đến từ "cường quốc hoa hậu" Venezuela. Đây là lần thứ hai Venezuela giành chiến thắng tại cuộc thi kể từ khi Alexandra Braun Waldeck đăng quang năm 2005. Với chiến thắng này, Venezuela đã nâng vị trí của mình trên đấu trường sắc đẹp thế giới bởi trước đó, Gabriela Isler đã đăng quang Hoa hậu Hoàn vũ 2013 được tổ chức ở Nga, đồng thời José Anmer Paredes cũng giành ngôi vị cao nhất tại Nam vương Quốc tế 2013 được tổ chức tại Indonesia. Bắt đầu từ năm nay, có ba chiếc vương miện mới được sử dụng khi trao cho ba Á hậu của cuộc thi (Hoa hậu Không khí, Hoa hậu Nước và Hoa hậu Lửa) thay thế cho các vương miện cũ. Và cũng từ năm nay trở đi, cuộc thi không còn nhận được sự đồng hành của chuyên trang sắc đẹp Global Beauties.
Video chính thức: https://www.youtube.com/watch?v=AhS8nbxhyMQ
Kết quả cuối cùng | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Trái Đất 2013 | |
Hoa hậu Không khí (Á hậu 1) |
|
Hoa hậu Nước (Á hậu 2) |
|
Hoa hậu Lửa (Á hậu 3) |
|
Top 8 |
|
Top 16 |
|
Giải thưởng | Quốc gia | Thí sinh |
---|---|---|
Trang phục dạ hội đẹp nhất | ![]() | Alyz Henrich |
Trình diễn áo tắm đẹp nhất | ![]() | Anastasia Sukh |
Hoa hậu Tài năng | ![]() | Kumis Bazarbayeva |
Trình diễn Resorts Wear đẹp nhất | ![]() | Punika Kulsoontornrut |
Hoa hậu Ảnh (Cuộc thi qua Internet) | ![]() | Sobhita Dhulipala |
Hoa hậu Thân thiện | ![]() | Nita Sofiani |
![]() | Rita Houkayem | |
![]() | Filiane Mayombo Koundi | |
Hoa hậu Eco-Beauty (Cuộc thi qua Internet) | ![]() | Sobhita Dhulipala |
Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Ever Bilena | ![]() |
![]() | |
![]() | |
![]() | |
![]() | |
![]() | |
![]() | |
![]() | |
Gandang Ricky Reyes Award | ![]() |
Hoa hậu Golden Sunset | ![]() |
Hoa hậu Hanna | ![]() |
Hoa hậu Pagudpud | ![]() |
Trình diễn áo tắm đẹp nhất (Giải thưởng của Hanna) | ![]() |
Trang phục dạ hội đẹp nhất (Giải thưởng của Hanna) | ![]() |
Hoa hậu Pink Water | ![]() |
Hoa hậu Careline | ![]() |
Hoa hậu EB Advance | ![]() |
Hoa hậu Dự án xanh | ![]() |
Hoa hậu Bulusan Challenge | ![]() |
Hoa hậu Siama Hotel | ![]() |
Trình diễn Formal Wear đẹp nhất | ![]() |
Hoa hậu Ảnh | ![]() |
Hoa hậu Du lịch sinh thái | ![]() |
Miss Subic Bay Yacht Club | ![]() |
Hoa hậu Broadway | ![]() |
Hoa hậu Psalmstre Placenta | ![]() |
Hoa hậu Psalmstre Advanced Placenta | ![]() |
Hoa hậu Glutamax | ![]() |
Hoa hậu Casino Femme | ![]() |
Hoa hậu Pontefino | ![]() |
Hoa hậu GLNG | ![]() |
Hoa hậu Versailles | ![]() |
Hoa hậu Fitflop | ![]() |
Xếp hạng | Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Vàng ![]() | Bạc ![]() | Đồng ![]() | Tổng |
---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 2 | 0 | 1 | 3 |
![]() | 2 | 0 | 1 | 3 | |
2 | ![]() | 2 | 0 | 0 | 2 |
![]() | 2 | 0 | 0 | 2 | |
3 | ![]() | 1 | 1 | 1 | 3 |
4 | ![]() | 1 | 1 | 0 | 2 |
![]() | 1 | 1 | 0 | 2 | |
![]() | 1 | 1 | 0 | 2 | |
![]() | 1 | 1 | 0 | 2 | |
5 | ![]() | 1 | 0 | 2 | 3 |
6 | ![]() | 1 | 0 | 0 | 1 |
![]() | 1 | 0 | 0 | 1 | |
![]() | 1 | 0 | 0 | 1 | |
![]() | 1 | 0 | 0 | 1 | |
![]() | 1 | 0 | 0 | 1 | |
7 | ![]() | 0 | 2 | 3 | 5 |
8 | ![]() | 0 | 2 | 0 | 2 |
![]() | 0 | 2 | 0 | 2 | |
9 | ![]() | 0 | 1 | 1 | 2 |
![]() | 0 | 1 | 1 | 2 | |
10 | ![]() | 0 | 1 | 0 | 1 |
![]() | 0 | 1 | 0 | 1 | |
![]() | 0 | 1 | 0 | 1 | |
![]() | 0 | 1 | 0 | 1 | |
![]() | 0 | 1 | 0 | 1 | |
![]() | 0 | 1 | 0 | 1 | |
11 | ![]() | 0 | 0 | 1 | 1 |
![]() | 0 | 0 | 1 | 1 | |
![]() | 0 | 0 | 1 | 1 | |
![]() | 0 | 0 | 1 | 1 | |
![]() | 0 | 0 | 1 | 1 | |
![]() | 0 | 0 | 1 | 1 | |
![]() | 0 | 0 | 1 | 1 | |
![]() | 0 | 0 | 1 | 1 | |
![]() | 0 | 0 | 1 | 1 |
Phần thi được tổ chức ở Grand Ballroom of Crimson Hotel Filinvest City.
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
![]() |
|
![]() |
|
![]() |
|
Sự kiện được tổ chức ở F1 Hotel và Hannah Beach Resort và Convention Center.
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
![]() |
|
![]() |
|
![]() |
|
Top 15 |
|
Phần thi này được tổ chức ở Skye W High Street, A-Venue Mall và Khách sạn New World.
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
![]() |
|
![]() |
|
![]() |
|
Top 15 |
|
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
![]() |
|
![]() |
|
![]() |
|
Top 15 |
|
Mỗi nhóm ở Hoa hậu Trái Đất 2013 đã nghỉ ngơi sau các phần thi để bình chọn ra Hoa hậu Thân thiện.
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
![]() |
|
![]() |
|
![]() |
|
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
![]() |
|
![]() |
|
![]() |
|
Phần thi được tổ chức vào ngày 25 tháng 11 năm 2013 tại F1 Hotel ở Taguig City.
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Châu Phi | |
![]() |
|
![]() |
|
![]() |
|
Châu Mỹ | |
![]() |
|
![]() |
|
![]() |
|
Châu Á-Thái Bình Dương | |
![]() |
|
![]() |
|
![]() |
|
Châu Âu | |
![]() |
|
![]() |
|
![]() |
|
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Nhóm 1: Binangonan Elementary School, Rizal | |
![]() |
|
![]() |
|
![]() |
|
Nhóm 2: Christian International School | |
![]() |
|
![]() |
|
![]() |
|
Nhóm 3: Timoteo Paez Elementary School, Pasay City | |
![]() |
|
![]() |
|
![]() |
|
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Nhóm 1 | |
![]() |
|
![]() |
|
![]() |
|
Nhóm 2: Christian International School | |
![]() |
|
![]() |
|
![]() |
|
Nhóm 3 | |
![]() |
|
![]() |
|
![]() |
|
Top 16
|
Top 8
|
Câu hỏi trong phần thi ứng xử của Hoa hậu Trái Đất 2013: "Làm thế nào để du lịch sinh thái góp phần bảo vệ môi trường?"
Câu trả lời của Hoa hậu Trái Đất 2013: "Tất cả chúng ta đều có một phần trách nhiệm trong việc thiên nhiên bị tàn phá. Do đó, tự bản thân mỗi người cần phải nhận thức được điều này và chăm sóc mẹ Trái Đất". - Alyz Henrich, đại diện của Venezuela.
Số thứ tự | Giám khảo | Chức vụ, nghề nghiệp |
---|---|---|
1 | Con Apostolopoulos | Phó Chủ tịch, quan hệ đối tác tại Fox International Channels |
2 | Alexandra Rocha | Chủ sở hữu của Pinkerton Ice Cream, người dẫn chương trình thực phẩm và du lịch của Solar News Channel, Something to Chew On |
3 | Joseph King | Chủ sở hữu của M & S Investments, chủ tịch của Tập đoàn Tài nguyên Bắc Á, đối tác tại Richland Capital và cựu phó chủ tịch tại Blackstone Capital Partners Asia |
4 | Iza Calzado | Diễn viên người Philippines, MC, người mẫu |
5 | Dibas Khaniya | Người chiến thắng giải thưởng CNTT quốc tế 2012, Chủ tịch sáng lập Friends Initiative |
6 | Jasper Tiu | Phó chủ tịch bán hàng và tiếp thị của Tập đoàn Peerless Lion Corporation, nhà sản xuất dầu gội Hana |
7 | Jake Letts | Đội trưởng của Đội bóng bầu dục quốc gia Philippines |
8 | Sarah Meier | Người mẫu, cựu MTV Philippines VJ, MC đêm chung kết Hoa hậu Trái Đất 2009 |
9 | Allen Roxas | Chủ tịch của Tập đoàn Nhà nước sở hữu Cung điện Versailles, Chủ tịch của Kai Kai Shek College |
10 | Lorraine Schuck | Phó chủ tịch Tập đoàn Carousel Productions |
88 thí sinh tham gia cuộc thi:
Quốc gia/Lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Quê hương | Nhóm |
---|---|---|---|---|---|
![]() | Afroviti Goge[1] | 23 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Tirana | 2 |
![]() | Renera Thompson[2] | 26 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Sydney | 2 |
![]() | Katia Wagner[3] | 25 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Viên | 1 |
![]() | Vandia Sands[4] | 25 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Nassau | 2 |
![]() | Kristina de Munter[5] | 26 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Brussels | 2 |
![]() | Amber Rivero[6] | 21 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Thành phố Belize | 2 |
![]() | María Renée Carmona[cần dẫn nguồn] | 18 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Cochabamba | 3 |
![]() | Jeanine Ottenhof[cần dẫn nguồn] | 19 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Huizen | 1 |
![]() | Vera Krneta[7] | 19 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Sarajevo | 1 |
![]() | Priscilla Martins[cần dẫn nguồn] | 23 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Araújos | 3 |
![]() | Kimberly Herbert[8] | 18 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Roadtown | 3 |
![]() | Sofiya Chorniy[9] | 20 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Montreal | 1 |
![]() | Natalia Lermanda[10] | 22 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Santiago | 1 |
![]() | Lisa Xiang[11] | 24 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Giang Tô | 2 |
![]() | Lyu Ying Li[12] | 19 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Đài Bắc | 1 |
![]() | Diana Ortegón[13] | 21 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Girardot | 1 |
![]() | Mariela Aparicio[cần dẫn nguồn] | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) | San José | 2 |
![]() | Bintou Traoré[14] | 20 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Korhogo | 2 |
![]() | Mariya Makater[15] | 18 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Simferopol | 1 |
![]() | Archangela Garcia[cần dẫn nguồn] | 24 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Willemstad | 1 |
![]() | Monika Leová[16] | 22 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Choceň | 2 |
![]() | Josefine Mikuta Poulsen[cần dẫn nguồn] | 21 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Nørrebro | 1 |
![]() | Maria Eugenia de los Santos[17] | 18 | 1,73 m (5 ft 8 in) | San Juan de la Maguana | 3 |
![]() | Ana María Weir[18] | 25 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Guayaquil | 1 |
![]() | Chloe Othen[19] | 23 | 1,75 m (5 ft 9 in) | London | 1 |
![]() | Sophie Garenaux[20] | 22 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Harnes | 2 |
![]() | Filiane Mayombo Koundi[21] | 19 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | Ogooué-Lolo | 3 |
![]() | Caroline Noeding[22] | 22 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Hannover | 3 |
![]() | Amabel Klutse[cần dẫn nguồn] | 21 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Accra | 1 |
![]() | Marie Vaitilingon[cần dẫn nguồn] | 19 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Le Moule | 2 |
![]() | Katarina Martinez[23] | 22 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Barrigada | 2 |
![]() | Jimena Mansilla Wever[24] | 23 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Thành phố Guatemala | 3 |
![]() | Carolina Rinchère[cần dẫn nguồn] | 24 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Port-au-Prince | 3 |
![]() | Dalma Huszarovics[12] | 24 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Budapest | 3 |
![]() | Sobhita Dhulipala[25] | 21 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Guntur | 2 |
![]() | Nita Sofiani[26] | 21 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Bandung | 1 |
![]() | Maria Abboud[12] | 18 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Jerusalem | 1 |
![]() | Debora Bon[27] | 21 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Venice | 3 |
![]() | Yu Horikawa[cần dẫn nguồn] | 24 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Tokyo | 1 |
![]() | Kumis Bazarbayeva[12] | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Almaty | 2 |
![]() | Catharina Choi Nunes[12] | 23 | 1,73 m (5 ft 8 in) | São Paulo | 2 |
![]() | Donika Emini[28] | 19 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Pristina | 2 |
![]() | Rita Houkayem[12] | 22 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Beirut | 2 |
![]() | Monika Sereckyte[12] | 23 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Vilnius | 1 |
![]() | Ashely Qian[12] | 22 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Ma Cao | 3 |
![]() | Erwinah Mathon[cần dẫn nguồn] | 24 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Antananarivo | 1 |
![]() | Josephine Tan[29] | 23 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Pahang | 3 |
![]() | Rani Charles[30] | 20 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Fort-de-France | 2 |
![]() | Virginie Dorza[31] | 20 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Port Louis | 3 |
![]() | Cristal Silva[cần dẫn nguồn] | 21 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Ciudad Victoria | 3 |
![]() | Bayartsatsral Baljinnyam[12] | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Ulan Bator | 1 |
![]() | Rojisha Shahi Thakuri[32] | 20 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Dhapakhel | 2 |
![]() | Wendy-Kristy Hoogerbrugge[33] | 26 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Rotterdam | 3 |
![]() | Marie Miller[34] | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Lagos | 1 |
![]() | Amira Graham[12] | 19 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Belfast | 2 |
![]() | Caroline Sparboe[cần dẫn nguồn] | 23 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Oslo | 3 |
![]() | Johanna Batista[cần dẫn nguồn] | 21 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Thành phố Panama | 2 |
![]() | Leticia Cáceres[35] | 23 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Itá | 3 |
![]() | Angelee delos Reyes[36] | 26 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Thành phố Olongapo | 1 |
![]() | Aleksandra Szczęsna[37] | 20 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Warsaw | 1 |
![]() | Solange Duarte[38] | 23 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Ovar | 3 |
![]() | Christelle Abrantes[39] | 19 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Saint-Pierre | 1 |
![]() | Ioana Mihalache[12] | 23 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Constanța | 3 |
![]() | Olesya Boslovyak[12] | 24 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Moskva | 3 |
![]() | Kiera Kingsman[12] | 21 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Glasgow | 2 |
![]() | Anđelka Tomašević[40] | 20 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Zubin Potok | 2 |
![]() | Mariatu Dukuray[12] | 22 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Freetown | 3 |
![]() | Vanessa Hee[41] | 25 | 1,66 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Singapore | 1 |
![]() | Lucia Slaninkova[cần dẫn nguồn] | 22 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Považská Bystrica | 1 |
![]() | Nina Kos[cần dẫn nguồn] | 21 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Ljubljana | 3 |
![]() | Ashanti Mbanga[42] | 24 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Johannesburg | 1 |
![]() | Gloria Karsis[12] | 18 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Malakal | 3 |
![]() | Cristina Martínez[cần dẫn nguồn] | 22 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Valencia | 2 |
![]() | Solange Kristina Gunawijeya[cần dẫn nguồn] | 22 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Nugegoda | 3 |
![]() | Denice Andrée[43] | 25 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Stockholm | 2 |
![]() | Djoa Strassburg[44] | 20 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Zurich | 1 |
![]() | Maeva Simonin[cần dẫn nguồn] | 21 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Punaauia | 3 |
![]() | Clara Noor[45] | 18 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Mwanza | 2 |
![]() | Punika Kulsoontornrut[12] | 21 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Prachuap Khiri Khan | 3 |
![]() | Ariana Rampersad[46] | 21 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Couva | 1 |
![]() | Ezgi Avci[47] | 21 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Istanbul | 2 |
![]() | Anastasia Sukh[12] | 18 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Kiev | 3 |
![]() | Nicolle Velez[48] | 22 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Thành phố New York | 3 |
![]() | Vanessa Donastorg[49] | 24 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Saint Thomas | 2 |
![]() | Alyz Henrich[50] | 22 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Punto Fijo | 2 |
![]() | Angharad James | 23 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Cardiff | 3 |
![]() | Winnie-Fredah Kabwe | 23 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Lusaka | 3 |
![]() | Samantha Dika | 25 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Harare | 2 |
Các thí sinh tham gia các cuộc thi khác:
|
|
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.