Carl của Thụy Điển, Công tước xứ Västergötland
From Wikipedia, the free encyclopedia
Remove ads
Carl của Thụy Điển (cho đến năm 1905 cũng là Vương tử Na Uy), Công tước xứ Västergötland (sinh tại Stockholm, ngày 27 tháng 2 năm 1861 - Mất tại Stockholm, 24 tháng 10 năm 1951), là con trai thứ ba của vua Oscar II của Thụy Điển-Na Uy và Sophia xứ Nassau.[1]
Remove ads
Remove ads
Hôn nhân
Tháng 5 năm 1897, Vương tử Carl đã đính hôn với Ingeborg của Đan Mạch. Họ kết hôn vào ngày 27 tháng 8 năm 1897 tại lâu đài Christiansborg ở Copenhagen và dành chuyến hưởng tuần trăng mật tại Đức. Vương nữ Ingeborg là con gái thứ hai của Frederik VIII của Đan Mạch và Lovisa của Thụy Điển.
Họ có bốn người con:
- Margaretha của Thụy Điển (1899-1977).
- Märtha của Thụy Điển, sau đó Thái tử phi của Na Uy (1901-1954).
- Astrid của Thụy Điển, sau là Hoàng hậu của Bỉ (1905-1935).
- Carl, Công tước xứ Östergötland, được gọi là Carl Jr, sau đó Hoàng tử nhà Bernadotte, tại Bỉ (1911-2003).[1]
Năm 1947, nhân dịp kỷ niệm ngày cưới của họ, Carl thừa nhận rằng cuộc hôn nhân của họ đã hoàn toàn được sắp xếp bởi những cha của ông, và Ingeborg nói thêm: "Tôi kết hôn với một người lạ!".[2][3]
Remove ads
Phả hệ
16. Jean Henri Bernadotte | ||||||||||||||||
8. Karl XIV Johan của Thụy Điển | ||||||||||||||||
17. Jeanne de Saint Vincent | ||||||||||||||||
4. Oscar I của Thụy Điển | ||||||||||||||||
18. François Clary | ||||||||||||||||
9. Désirée Clary | ||||||||||||||||
19. Françoise Rose Somis | ||||||||||||||||
2. Oscar II của Thụy Điển | ||||||||||||||||
20. Alexandre, Vicomte de Beauharnais | ||||||||||||||||
10. Eugène de Beauharnais | ||||||||||||||||
21. Joséphine Tascher de la Pagerie | ||||||||||||||||
5. Josephine xứ Leuchtenberg | ||||||||||||||||
22. Maximilian I Joseph của Bayern | ||||||||||||||||
11. Auguste của Bayern | ||||||||||||||||
23. Augusta Wilhelmine xứ Hessen-Darmstadt | ||||||||||||||||
1. Oscar Carl Wilhelm của Thụy Điển | ||||||||||||||||
24. Karl Christian của Nassau-Weilburg | ||||||||||||||||
12. Frederick William, Hoàng tử của Nassau-Weilburg | ||||||||||||||||
25. Công chúa Carolina của Orange-Nassau | ||||||||||||||||
6. Wilhelm I của Nassau | ||||||||||||||||
26. Wilhelm Georg, Burgrave của Kirchberg | ||||||||||||||||
13. Burgravine Louise Isabelle của Kirchberg | ||||||||||||||||
27. Isabella Auguste của Reuss | ||||||||||||||||
3. Sophia xứ Nassau | ||||||||||||||||
28. Friedrich I của Württemberg | ||||||||||||||||
14. Paul của Württemberg | ||||||||||||||||
29. Augusta của Braunschweig-Wolfenbüttel | ||||||||||||||||
7. Pauline Friederike của Württemberg | ||||||||||||||||
30. Friedrich I xứ Sachsen-Altenburg | ||||||||||||||||
15. Katharina Charlotte xứ Sachsen-Hildburghausen | ||||||||||||||||
31. Charlotte Georgine xứ Mecklenburg-Strelitz | ||||||||||||||||
Remove ads
Tước hiệu
- 7 tháng 2 năm 1861 - 8 tháng 12 năm 1907: His Royal Highness Prince Carl of Sweden and Norway, The Duke of Västergötland (Vương tử Carl của Thụy Điển và Na Uy Điện hạ, Công tước xứ Västergötland)[4][5]
- 8 tháng 12 năm 1907 - 24 tháng 10 năm 1951: His Royal Highness Prince Carl of Sweden, The Duke of Västergötland (Vương tử Carl của Thụy Điển Điện hạ, Công tước xứ Västergötland)[4]
Tham khảo
- Bomann-Larsen, Tor: Folket - Haakon & Maud II (2004; in Norwegian)
Liên kết ngoài
Wikiwand - on
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Remove ads