Họ Hoa tán (Umbelliferae ) hay họ Cần tây (Apiaceae ), có khi gọi là họ Cà rốt (cả hai tên gọi này đều được ICBN cho phép, nhưng tên gọi Apiaceae là mới hơn) là một họ của các loài thực vật thường là có mùi thơm với các thân cây rỗng, bao gồm các cây như mùi tây , cà rốt , thì là và các loài cây tương tự khác. Nó là một họ lớn với khoảng 430-440 chi và trên 3.700 loài đã biết. Tên gọi ban đầu Umbelliferae có nguồn gốc từ sự nở hoa trong dạng "tán" kép.
Thông tin Nhanh Phân loại khoa học, Giới (regnum) ...
Đóng
Các hoa nhỏ là đồng tâm với 5 đài hoa nhỏ, 5 cánh hoa và 5 nhị hoa .
Họ này có một số loài có độc tính cao, chẳng hạn như cây độc cần , là loài cây đã được sử dụng để hành hình Socrates và cũng được sử dụng để tẩm độc các đầu mũi tên. Nhưng họ này cũng chứa nhiều loại cây có ích lợi cao cho con người như cà rốt, mùi tây, ca rum và thì là . Nhiều loài cây trong họ này, chẳng hạn cà rốt hoang có các tính chất của estrogen (hooc môn sinh dục nữ), và được sử dụng trong y học truyền thống để kiểm soát sinh đẻ. Nổi tiếng nhất trong số loài cây dùng cho việc này là loài thì là khổng lồ đã tuyệt chủng, a ngụy (chi Ferula hay cụ thể là loài Ferula tingitana ).
Các loài cây đáng chú ý là:
Cây (tiểu) hồi hương (Pimpinella anisum ) từ Medical botany by William Woodville . London, James Phillips, 1793
Bảng dưới đây liệt kê 442 chi theo APG II thuộc về họ này, được chia theo bốn phân họ như sau:
Họ APIACEAE
Hermas : Có một số hỗ trợ cho vị trí là chị em của [Saniculoideae + Apioideae][1] [2] [3]
Klotzschia : Có thể thuộc Azorelloideae hoặc Apioideae hoặc trong trục chính ngay phía trên Azorelloideae[1]
Platysace : Vị trí trong Mackinlayoideae lấy theo Chandler & Plunkett 2004[4] , nhưng có lẽ không chính xác; nó có thể là chị em với các thành viên khác của Apioideae (Henwood & Hart 2001[5] ; Andersson và ctv., 2006[6] ).
Apioideae : Khoảng 400 chi/3.200 loài
Aciphylla
Acronema
Adenosciadium
Aegokeras (bao gồm cả Olymposciadium )
Aegopodium
Aethusa
Aframmi
Afrocarum (bao gồm cả Baumiella )
Afroligusticum
Afrosison
Agasyllis
Agrocharis (bao gồm cả Caucaliopsis , Gynophyge )
Ainsworthia
Aletes
Alococarpum
Alposelinum
Ammi : cần ami
Ammiopsis
Ammodaucus
Ammoides
Ammoselinum
Anethum : thì là
Angelica (bao gồm cả Callisace , Coelopleurum , Gomphopetalum , Ostericum , Physolophium , Porphyroscias , Xanthogalum ): Bạch chỉ, đương quy, tiền hồ.
Angelocarpa
Anginon (bao gồm cả Rhyticarpus )
Angoseseli (bao gồm cả Merinogyne )
Anisopoda
Anisosciadium
Anisotome
Annesorhiza
X Anthrichaerophyllum
Anthriscus : nga sâm
Aphanopleura
Apiastrum
Apium (bao gồm cả Helosciadium ): cần tây, cần tàu.
Apodicarpum
Arafoe
Arcuatopterus
Arracacia (bao gồm cả Nematosciadium , Velaea )
Artedia
Asciadium
Astomaea (bao gồm cả Astoma , Astomatopsis )
Astrodaucus
Astydamia
Athamanta (bao gồm cả Bubon )
Aulacospermum
Austropeucedanum
Autumnalia
Azilia
Berula
Bifora
Bilacunaria
Bonannia
Bunium (bao gồm cả Buniella , Diaphycarpus , Wallrothia )
Bupleurum : sài hồ, búp rận
Cachrys
Calyptrosciadium
Capnophyllum (bao gồm cả Sclerosciadium )
Carlesia : sơn hồi hương
Caropsis (bao gồm cả Thorella )
Carum
Caucalis (bao gồm cả Ageomoron )
Cenolophium
Cephalopodium
Chaerophyllopsis
Chaerophyllum (bao gồm cả Chrysophae )
Chaetosciadium
Chamaele
Chamaesciadium
Chamaesium
Chamarea (bao gồm cả Schlechterosciadium )
Changium
Chlaenosciadium
Choritaenia
Chuanminshen
Chymsydia
Cicuta : độc cần
Cnidiocarpa
Cnidium : giần sàng, xà sàng
Coaxana
Conioselinum : sơn khung
Conium : độc sâm
Conopodium (bao gồm cả Butinia )
Coriandrum (bao gồm cả Coriandropsis , Keramocarpus ): rau mùi, mùi, ngò, nguyên tuy.
Cortia
Cortiella
Cotopaxia
Coulterophytum
Coxella
Crithmum
Cryptotaenia (bao gồm cả Lereschia ): áp nhị cần, an chi
Cuminum
Cyathoselinum
Cyclorhiza
Cyclospermum (bao gồm cả Ciclospermum )
Cymbocarpum
Cymopterus (bao gồm cả Aulospermum , Coloptera , Coriophyllus )
Cynosciadium
Dactylaea
Dasispermum (bao gồm cả Heteroptilis )
Daucosma
Daucus (bao gồm cả Pomelia ): cà rốt
Demavendia
Dethawia
Dicyclophora
Dimorphosciadium
Diplolophium
Diplotaenia
Distichoselinum
Donnellsmithia (bao gồm cả Schiedophytum )
Dorema
Dracosciadium
Ducrosia
Dystaenia
Echinophora
Elaeoselinum
Elaeosticta (bao gồm cả Muretia )
Eleutherospermum
Enantiophylla
Endressia (bao gồm cả Leuceres )
Eremodaucus
Ergocarpon
Erigenia
Eriocycla (bao gồm cả Cremastosciadium , Petrosciadium )
Eriosynaphe
Erythroselinum
Eurytaenia
Exoacantha
Falcaria
Fergania
Ferula (bao gồm cả Buniotrinia , Euryangium , Merwia , Narthex , Schumannia , Scorodosma , Soranthus , Talassia )
Ferulago (bao gồm cả Lophosciadium )
Ferulopsis
Foeniculum : hồi hương, tiểu hồi hương, tiểu hồi
Frommia
Froriepia
Fuernrohria
Galagania (bao gồm cả Korovinia )
Geocaryum (bao gồm cả Balansaea , Biasolettia , Freyera )
Gingidia (bao gồm cả Gingidium )
Glaucosciadium
Glehnia (bao gồm cả Phellopterus ): hải sa sâm, bắc sa sâm, liêu sa sâm
Glia
Glochidotheca (bao gồm cả Turgeniopsis )
Gongylosciadium
Grafia (bao gồm cả Hladnikia )
Grammosciadium
Guillonea
Halosciastrum
Haplosciadium
Haplosphaera
Harbouria
Harrysmithia
Haussknechtia
Hellenocarum
Heptaptera (bao gồm cả Colladonia )
Heracleum : vũ thảo, cần dại, độc hoạt
Heteromorpha
Heterosciadium
Hladnikia
Hohenackeria (bao gồm cả Keracia )
Horstrissea
Hyalolaena (bao gồm cả Hymenolyma )
Hymenolaena (bao gồm cả Renarda )
Imperatoria
Itasina (bao gồm cả Thunbergiella )
Johrenia
Johreniopsis
Kadenia
Kafirnigania
Kalakia
Kandaharia
Karatavia
Karnataka
Kedarnatha
Keraymonia
Kitagawia
Komarovia
Korshinskia
Kosopoljanskia
Kozlovia (bao gồm cả Albertia )
Krasnovia
Krubera
Kundmannia
Ladyginia (bao gồm cả Spongiosyndesmus )
Lagoecia
Lalldhwojia
Laser
Laserpitium (bao gồm cả Siler )
Lecokia
Ledebouriella
Lefebvrea
Leibergia
Leutea
Levisticum : âu đương quy
Lichtensteinia
Lignocarpa
Ligusticella
Ligusticopsis
Ligusticum : xuyên khung, cảo bản
Lilaeopsis (bao gồm cả Crantzia )
Limnosciadium
Lipskya
Lisaea
Lomatium (bao gồm cả Cogswellia , Cusickia , Cynomarathrum , Leptotaenia )
Lomatocarpa
Macrosciadium
Magadania
Magydaris
Malabaila
Mandenovia
Margotia
Marlothiella
Mastigosciadium
Mathiasella
Mediasia
Meeboldia
Melanosciadium
Melanoselinum
Merwiopsis
Meum
Microsciadium
Mogoltavia
Molopospermum
Monizia
Musineon
Myrrhidendron
Myrrhis
Myrrhoides (bao gồm cả Physocaulis )
Naufraga
Neoconopodium
Neogoezia
Neonelsonia
Neoparrya
Neoturczaninovia
Niphogeton (bao gồm cả Oreosciadium , Triphylleion , Urbanosciadium )
Nirarathamnos
Nothosmyrnium (bao gồm cả Macrochlaena )
Notiosciadium
Notopterygium : khương hoạt
Ochotia
Oedibasis
Oenanthe (bao gồm cả Actinanthus , Oenosciadium , Stephanorossia , Volkensiella ): cần nước, cần ta, cần trâu, cần chỉ.
Oligocladus
Oliveria
Opopanax (bao gồm cả Crenosciadium )
Oreocome
Oreomyrrhis (bao gồm cả Caldasia )
Oreonana (bao gồm cả Drudeophytum )
Oreoschimperella (bao gồm cả Schimperella )
Oreoxis
Orlaya
Ormopterum
Ormosciadium
Ormosolenia
Orogenia
Osmorhiza (bao gồm cả Elleimataenia , Washingtonia ): hương căn
Ottoa
Oxypolis (bao gồm cả Tiedemannia )
Pachyctenium
Pachypleurum (bao gồm cả Arpitium , Gaya ): hậu lăng
Palimbia
Pancicia
Paraligusticum
Paraselinum
Parasilaus (bao gồm cả Scaphospermum )
Pastinaca : âu phòng phong
Pastinacopsis : băng phòng phong
Paulita (bao gồm cả Neopaulia , Paulia )
Pedinopetalum
Perideridia (bao gồm cả Eulophus , Podosciadium , Taeniopleurum )
Perissocoeleum
Petroedmondia
Petroselinum : mùi tây, âu cần, rau mùi tây, ngò
Peucedanum (bao gồm cả Cynorrhiza , Opoidea )
Phellolophium
Phlojodicarpus
Physospermopsis (bao gồm cả Haploseseli )
Physospermum (bao gồm cả Danaa )
Physotrichia
Pilopleura
Pimpinella (bao gồm cả Albovia , Gymnosciadium , Platyraphe , Reutera , Similisinocarum , Spiroceratium , Trachysciadium , Tragium , Tragoselinum ): tiểu hồi cần, tiểu nhân sâm, phòng phong, cần hôi, băng biên
Pinacantha
Pinda
Pituranthos (bao gồm cả Deverra )
Pleurospermopsis
Pleurospermum (bao gồm cả Pterocyclus )
Podistera (bao gồm cả Orumbella )
Polemannia
Polylophium
Polytaenia (bao gồm cả Pleiotaenia )
Polyzygus
Portenschlagiella (bao gồm cả Portenschlagia )
Postiella
Prangos (bao gồm cả Cryptodiscus , Koelzella , Neocryptodiscus )
Prionosciadium (bao gồm cả Langlassea )
Psammogeton
Pseudocarum
Pseudocymopterus
Pseudorlaya
Pseudoselinum
Pseudotaenidia
Pternopetalum (bao gồm cả Cryptotaeniopsis ): cách ẩn
Pterygopleurum
Pteryxia
Ptilimnium (bao gồm cả Discopleura , Harperella , Harperia )
Ptychotis
Pycnocycla
Pyramidoptera
Registaniella
Rhabdosciadium
Rhodosciadium (bao gồm cả Deanea )
Rhopalosciadium
Rhysopterus
Ridolfia
Rouya
Rumia
Rupiphila
Rutheopsis (bao gồm cả Gliopsis , Ruthea )
Sajanella (bao gồm cả Sajania )
Saposhnikovia : phòng phong
Scaligeria
Scandia
Scandix (bao gồm cả Scandicium )
Schoenolaena
Schrenkia
Schtschurowskia
Schulzia
Sclerochorton
Sclerotiaria
Scrithacola
Selinopsis
Selinum
Semenovia (bao gồm cả Neoplatytaenia , Platytaenia )
Seseli (bao gồm cả Elaeopleurum , Libanotis , Lomatopodium , Pseudammi ): tây phong cần, nham phong
Seselopsis
Shoshonea
Silaum (bao gồm cả Silaus )
Sinocarum : tiểu cần
Sinodielsia : điền cần
Sinolimprichtia
Sison
Sium
Smyrniopsis
Smyrnium
Sonderina
Spermolepis (bao gồm cả Leptocaulis )
Sphaenolobium
Sphaerosciadium
Sphallerocarpus
Sphenocarpus
Sphenosciadium
Spuriodaucus
Spuriopimpinella
Stefanoffia
Stenocoelium
Stewartiella
Stoibrax (bao gồm cả Brachyapium , Tragiopsis )
Symphyoloma
Szovitsia
Taenidia
Tamamschjania
Tauschia (bao gồm cả Deweya , Hesperogenia , Museniopsis )
Tetrataenium
Thamnosciadium
Thapsia (bao gồm cả Kenopleurum )
Thaspium
Thecocarpus
Tilingia
Tinguarra
Todaroa
Tommasinia
Tongoloa
Tordyliopsis
Tordylium (bao gồm cả Synelcosciadium )
Torilis : tô li
Tornabenea
Trachydium
Trachyspermum : khồm, hoa khồm
Transcaucasia
Trepocarpus
Tricholaser
Trigonosciadium
Trinia (bao gồm cả Triniella )
Trochiscanthes
Turczaninoviella
Turgenia
Vanasushava
Vicatia
Vvedenskya
Visnaga : vinh ga
Xatardia
Yabea
Zeravschania
Zizia
Zosima (bao gồm cả Pichleria )
Azorelloideae : Khoảng 21 chi/155 loài
Mackinlayoideae : Khoảng 10 chi/98 loài
Saniculoideae : Khoảng 10-11 chi/355 loài, chia ra làm 2 tông[7] , với chi Phlyctidocarpa có thể thuộc về phân họ này.
Tông Saniculeae
Tông Steganotaenieae
Tông Phlyctidocarpeae
Biểu đồ dưới đây vẽ theo APG[10]
Magee A. R., de Villiers B. J., van Wyk B.E. & Tilney P.M., 2015. A Revision of the South African Genus Hermas (Apiaceae). Systematic Botany 40(1): 352–365. doi : 10.1600/036364415X686639 Toàn văn PDF
Các chi Hydrocotyle , Neosciadium và Trachymene hiện nay được phân loại trong họ Araliaceae .