From Wikipedia, the free encyclopedia
Giấu mặt (Tiếng Hàn: 유령; Romaja: Yuryeong) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc 2012 với sự tham gia của các diễn viên So Ji-sub, Lee Yeon-hee, Uhm Ki-joon, Kwak Do-won, và Song Ha-yoon.[1][2][3]
Giấu mặt | |
---|---|
Tên khác | Ghost Bóng ma |
Định dạng | Phim truyền hình |
Kịch bản | Kim Eun-hee |
Đạo diễn | Kim Hyung-sik Park Shin-woo |
Diễn viên | So Ji-sub Lee Yeon-hee |
Soạn nhạc | Choi Sung-wook |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Số tập | 28 |
Sản xuất | |
Nhà sản xuất | Choi Moon-suk |
Địa điểm | Hàn Quốc |
Thời lượng | Mỗi thứ 4 và 5 lúc 21:55 (KST) |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | Seoul Broadcasting System |
Phát sóng | 30 tháng 5 năm 2012 | – 9 tháng 8 năm 2012
Thông tin khác | |
Chương trình trước | Hoàng tử gác mái |
Chương trình sau | To the Beautiful You |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Tên tiếng Hàn | |
Hangul | 유령 |
---|---|
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Yuryeong |
McCune–Reischauer | Yuryŏng |
Phim chiếu trên kênh SBS từ 30 tháng 5 đến 9 tháng 8 năm 2012 vào mỗi thứ 4 và 5 lúc 21:55 gồm 28 tập.[4] Tại Việt Nam phim được TVM Corp. mua bản quyền và trình chiếu trên kênh HTV3 lúc 21:30 bắt đầu từ ngày 28 tháng 7 năm 2014 [5], tập cuối ngày 11 tháng 9 năm 2014.
Kim Woo Hyun (So Ji Sub) là con trai duy nhất của một sĩ quan cảnh sát cấp cao. Anh gia nhập lực lượng cảnh sát với thành tích đứng đầu khi tốt nghiệp Học viện cảnh sát. Sau đó anh tham gia điều tra các vụ trọng án từ đó khám phá những bí mật bị ẩn giấu của thế giời ngầm
Diễn viên Lồng Tiếng - TVM Corp.
Tiến Đạt - Kim Woo Hyun
Huyền Chi - Yoo Kang Mi
Trần Vũ - Kwom Hyuk Joo
Anh Tuấn - Jo Hyun Min
Ái Phương - Choi Seung Yeon
Trường Tân, Tấn Phong - Park Gi Young, Thanh Tra Im Chi Hyun
Quốc Tín - Han Young Seok
Quang Tuyên / Hoàng Khuyết - Lee Tae Kyun
Kiêm Tiến - Byun Sang Woo, Giám đốc Nam Sang Won
Minh Vũ - Kang Eun Jin
Ngọc Quyên - Lee Hye Ram
Chơn Nhơn - Trưởng phòng Shin Kyung Soo
Trí Luân - Cục Trưởng Jeon Jae Wook
Bá Nghị - Kim Seok Joon (Ba Kim Woo Hyun)
Ngọc Châu - Phóng Viên Goo Yeon Joo
Hoài Thương - Kim Seon Woo (Con Trai Kim Woo Hyun)
Gia Trí - Yeom Jae Hee
Tất My Ly - Jo Kyung Shin
Hoàng Sơn - Jo Jae Min
Hạnh Phúc - Director Moon
Tuấn Anh - Kwon Do Hyung
Tập # | Ngày phát sóng | Trung bình phiếu khán giả | |||
---|---|---|---|---|---|
TNmS Ratings[22] | AGB Nielsen[23] | ||||
Toàn quốc | Khu vực Seoul | Toàn quốc | Khu vực Seoul | ||
1 | 30 tháng 5 năm 2012 | 10.7% | 13.4% | 7.6% | 8.6% |
2 | 31 tháng 5 năm 2012 | 12.1% | 14.5% | 8.9% | 9.9% |
3 | 6 tháng 6 năm 2012 | 13.0% | 17.7% | 11.4% | 13.3% |
4 | 7 tháng 6 năm 2012 | 14.2% | 17.3% | 11.8% | 12.3% |
5 | 13 tháng 6 năm 2012 | 11.9% | 15.3% | 10.6% | 11.9% |
6 | 14 tháng 6 năm 2012 | 13.1% | 16.0% | 12.2% | 13.7% |
7 | 20 tháng 6 năm 2012 | 12.7% | 14.9% | 10.8% | 11.8% |
8 | 21 tháng 6 năm 2012 | 14.1% | 17.0% | 11.2% | 12.6% |
9 | 27 tháng 6 năm 2012 | 13.1% | 15.8% | 11.1% | 11.6% |
10 | 28 tháng 6 năm 2012 | 13.5% | 17.0% | 11.0% | 12.0% |
11 | 4 tháng 7 năm 2012 | 14.1% | 17.1% | 11.4% | 12.0% |
12 | 5 tháng 7 năm 2012 | 15.6% | 17.9% | 13.8% | 15.0% |
13 | 11 tháng 7 năm 2012 | 15.7% | 19.6% | 13.3% | 14.3% |
14 | 12 tháng 7 năm 2012 | 17.0% | 20.4% | 14.2% | 15.7% |
15 | 18 tháng 7 năm 2012 | 15.3% | 18.3% | 13.4% | 14.9% |
16 | 19 tháng 7,, 2012 | 16.0% | 19.8% | 13.9% | 15.4% |
17 | 25 tháng 7 năm 2012 | 14.5% | 16.9% | 13.3% | 15.0% |
18 | 26 tháng 7 năm 2012 | 16.5% | 19.4% | 15.3% | 16.0% |
19 | 8 tháng 8 năm 2012 | 13.3% | 16.5% | 12.9% | 14.3% |
20 | 9 tháng 8 năm 2012 | 13.7% | 16.4% | 12.2% | 12.8% |
Trung bình | 14.0% | 17.0% | 12.0% | 13.2% |
Năm | Giải | Thể loại | Người nhận | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2012 | Korea Drama Awards | Giải xuất sắc nhất, diễn viên | Kwak Do-won | Đoạt giải |
SBS Drama Awards | Top 10 ngôi sao | So Ji-sub | Đoạt giải | |
Giải diễn đặc biệt,Diễn viên trong phim đặc biệt | Kwak Do-won | Đoạt giải | ||
Jang Hyun-sung | Đề cử | |||
Giải diễn đặc biệt, Nữ diễn viên trong phim đặc biệt | Song Ha-yoon | Đề cử | ||
Giải xuất sắc nhất,Diễn viên trong phim đặc biệt | Uhm Ki-joon | Đề cử | ||
Giải xuất sắc nhất,Nữ diễn viên trong phim đặc biệt | Lee Yeon-hee | Đề cử | ||
Top Giải xuất sắc nhất,Diễn viên trong phim đặc biệt | So Ji-sub | Đoạt giải | ||
OST "Giấu mặt " | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Nghệ sĩ | Thời lượng |
1. | "유령(같이 사랑했잖아) - Title" (Phantom (We Used to Love)) | MBLAQ | 4:00 |
2. | "그리워 운다" (I Miss You So I Cry) | Shin Bora[24] | 4:14 |
3. | "그리워서 눈물나서" (Tears Fall Because I Miss You) | Lee Soo-young | 4:05 |
4. | "Burn Out" | Block B | 3:47 |
5. | "어떻게" (How) | Lee Ki-chan | 4:15 |
6. | "GHOST" | nhiều nghệ sĩ | 1:29 |
7. | "Save You" | nhiều nghệ sĩ | 2:40 |
8. | "Goodbye, My Face" | nhiều nghệ sĩ | 2:50 |
9. | "Mysterious Man" | nhiều nghệ sĩ | 2:10 |
10. | "Steganography" | nhiều nghệ sĩ | 2:10 |
11. | "New Life" | nhiều nghệ sĩ | 3:12 |
12. | "Beautiful Agony" | nhiều nghệ sĩ | 2:26 |
13. | "Stuxnet" | nhiều nghệ sĩ | 1:49 |
14. | "Slow Walking" | nhiều nghệ sĩ | 1:00 |
15. | "Black Out" | nhiều nghệ sĩ | 1:32 |
16. | "유령(같이 사랑했잖아) (Inst.)" (Phantom (We Used to Love) (Inst.)) | nhiều nghệ sĩ | 4:00 |
17. | "Burn Out (Inst.)" | nhiều nghệ sũ | 3:47 |
Ở Nhật Bản phim được phát sóng trên kênh cáp KNTV từ 27 tháng 1, đến 31 tháng 3 năm 2013.[25]
Seamless Wikipedia browsing. On steroids.
Every time you click a link to Wikipedia, Wiktionary or Wikiquote in your browser's search results, it will show the modern Wikiwand interface.
Wikiwand extension is a five stars, simple, with minimum permission required to keep your browsing private, safe and transparent.